- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thành phần thuốc:
- Dược chất chính: Tenofovir
- Loại thuốc: Thuốc chống virus
- Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén dài bao phim 300 mg
Tác dụng:
- Điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-1) ở người lớn, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (không dùng riêng lẻ).
- Phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở người có nguy cơ lây nhiễm virus, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
- Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn khi đã đề kháng với lamivudin.
Chống chỉ định:
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân quá mẫn với acyclovir.
Thận trọng lúc dùng:
-
Biện pháp phòng ngừa để tránh lây lan của virus HIV
-
Có thai hoặc dự định có thai
-
Giám sát nồng độ trong máu của chất béo và đường ở người cao tuổi
-
Không nên dùng tenofovir với các thuốc khác có khả năng có thể làm hỏng thận
-
Làm kiểm tra sức khỏe của phân phối lại chất béo
-
Thường xuyên theo dõi chức năng thận
Tương tác thuốc:
Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:
-
Không dùng chung tenofovir với các thuốc khác trong thành phần có chứa tenofovir disoproxil fumarat hoặc adefovir dipivoxil.
- Các loại thực phẩm, đồ uống có thể tương tác:
-
Uống tenofovir sau bữa ăn có hàm lượng chất béo cao (~ 700 đến 1000 kcal chứa 40 đến 50% chất béo) làm tăng sinh khả dụng đường uống của thuốc, với sự tăng trị số AUC0-∞ của tenofovir lên gần 40% và Cmax gần 14%. Tuy vậy, khi uống thuốc sau bữa ăn nhẹ các ảnh hưởng trên dược động học của tenofovir không có ý nghĩa. Thức ăn làm trì hoãn thời gian Cmax khoảng 1 giờ.
- Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc:
-
Tenofovir không nên được dùng nếu bạn có những bệnh chứng sau: mẫn cảm, buồn ngủ, buồn nôn, bệnh vàng da, cho con bú, cảm giác tê hoặc lạnh trong vòng tay và chân.
Tác dụng phụ:
- Rối loạn tiêu hóa nhẹ, amylase huyết thanh tăng, viêm tụy, giảm phosphat huyết, phát ban.
- Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi, đau cơ.
- Tăng men gan, tăng triglycerid máu, tăng đường huyết, thiếu bạch cầu trung tính. Suy thận (hội chứng Fanconi).
- Nhiễm acid lactic, gan to & nhiễm mỡ.
Liều lượng – Cách dùng:
Cách dùng
- Uống thuốc một lần mỗi ngày, không bị ảnh hưởng bởi bữa ăn.
Liều dùng
- Nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp thuốc kháng retrovirus khác.
- Dự phòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất trong vòng vài giờ & tiếp tục 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp): 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp thuốc kháng retrovirus khác (lamivudin/emtricitabin).
- Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất trong vòng 72 giờ & tiếp tục 28 ngày): 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác.
- Viêm gan siêu vi B mạn tính: 1 viên x 1 lần/ngày trong hơn 48 tuần.
- Suy thận ClCr ≥ 50 mL/phút: liều thông thường 1 lần/ngày, ClCr 30-49 mL/phút: cách mỗi 48 giờ. ClCr 10-29 mL/phút: cách mỗi 72-96 giờ.
- Thẩm phân máu: cách nhau 7 ngày hoặc sau khi thẩm phân 12 giờ.
- Suy gan: không cần chỉnh liều.
Bảo quản:
- Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.
Phải có chỉ định của bác sĩ mới được sử dụng.