- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thành phần thuốc:
- Etoricoxib 60mg
- Tá dược: Dicalci phosphat khan, Microcrystallin cellulose, Croscarmellose natri, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80, Titan dioxid, Talc, Oxid sắt vàng, xanh carmin indigo lake vừa đủ 1 viên
Tác dụng:
-
Điều trị triệu chứng các trường hợp viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cứng khớp đốt sống và viêm khớp dạng gout, các cơn đau cấp (phẫu thuật răng, thống kinh nguyên phát, đau cơ xương mạn tính, cơn đau cấp…).
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với các thành phần thuốc.
- Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hoá.
- Suy gan nặng (điểm Child-Pugh ≥ 10).
- Viêm ruột.
- Bệnh mạch máu não.
- Suy thận ClCr < 30ml/phút.
- Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mề đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid bao gồm cả các chất ức chế COX-2.
- Người có thai & nuôi con bú.
- Trẻ < 16 tuổi.
- Viêm bàng quang.
- Suy tim sung huyết (NYHAII-IV)
- Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp thường xuyên trên 140/90 mmHg và không được kiểm soát đầy đủ
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và bệnh não-mạch.
Thận trọng lúc dùng:
Nguy cơ huyết khối tim mạch:
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
- Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
- Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sư dụng AgiEtoxib ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Thận trọng với bệnh nhân có rối loạn đông máu, bệnh nhân mất nước.
- Tiền sử suy tim: thận trọng ở bệnh tim thiếu máu, rối loạn chức năng thất trái, tăng huyết áp, bệnh nhân bị phù do nhiều nguyên nhân. Đối vởi bệnh nhân cao huyết áp, trong suốt thời gian dùng thuốc, cần phải giám sát huyết áp chặt chẽ vì etoricoxib có thể làm tăng huyết áp nghiêm trọng hơn các loại chống viêm không steroid và chất ức chế chọn lọc COX-2 khác.
- Tăng men gan ALT và AST. Vì thế khi các triệu chứng suy gan xuất hiện hoặc thử nghiệm cho thấy chức năng gan bất thường (gấp 3 lần giới hạn trên bình thường), phải ngưng thuốc ngay.
- Etoticoxib có thể gây độc cho thận, nhất là khi duy trì lượng máu qua thận phải cần đến prostaglandin thận hỗ trợ. Người có nguy cơ cao gồm có người suy tim, suy thận, xơ gan.
- Eritocoxib có thể che lấp cơn sốt và các dấu hiệu nhiễm trùng.
- Một số trường hợp hiếm đã xảy ra viêm da tróc vảy có thể dẫn đến tử vong và phản ứng mẫn cảm nghiêm trọng. Ngưng thuốc ngay khi có dấu hiệu mẫn cảm hay đỏ da, tổn thương niêm mạc xảy ra.
- Thận trọng khi dùng đồng thời etoricoxib và warfarin hay các thuốc chống đông khác.
Tương tác thuốc:
- Thuốc uống kháng đông, rifampicin, ethinyloestradiol, thuốc lợi tiểu, ức chế men chuyển (ACE), aspirin, cyclosporin, lithi, methotrexat, tacrolimus.
- Thuốc chống đông: Etoricoxib làm tăng 13% thời gian prothrombin. Do đó bệnh nhân dùng thuốc kháng đông phải được theo dõi các xét nghiệm về đổng máu như thời gian prothrombin, đặc biệt trong mấy ngày đầu sau khi bắt đầu điều trị hoặc khi thay đổi liệu pháp.
- Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE và chất đối kháng angiotansin II: Thuốc kháng viêm không steroid làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và các thuốc chống tăng huyết áp khác, ở các bệnh nhân có chức năng thận bị suy yếu, việc sử dụng cùng lúc thuốc ức chế ACE hoặc chất đối kháng angiotansin II và các chất ức chế men cyclooxygenase có thể dẫn đến tình trạng suy thận nặng hơn như suy thận cấp. Do đó cần thận trọng khi kết hợp etoricoxib và thuốc thuộc các nhóm này, đặc biệt đối với người già. Bệnh nhân cần được giám sát chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị phối hợp và định kỳ xét nghiệm lại.
- Acid acetylsalicylic: Mặc dù có thể dùng etoricoxib cùng với aspirin liều thấp, việc sử dụng cùng lúc 2 thuốc chống viêm không steroid nay có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác so với việc dùng etoricoxib riêng rẽ.
- Cyclosporin và tacrolimus: Mặc dù tương tác giữa etoricoxib và cyclosporin và tacrolimus chưa được nghiên cứu nhưng sử dụng đồng thời các thuốc chống viêm không steroid có thể tăng độc tính đối với thận của cyclosporin và tacrolimus. Vi thế khi dùng kết hợp etoricoxib với 1 trong 2 loại thuốc trên phải kiểm soát chức năng thận.
- Lithi: Thuốc chống viêm không steroid làm giảm bài tiết và tăng nồng độ lithi trong huyết tương.
- Methotrexat: Nghiên cứu hiệu quả của etoricoxib với liều 60, 90, 120mg dùng 1 lần/ngày trong 7 ngày cho các bệnh nhân đang uống methotrexat với liều từ 7,5 đến 20mg. Liều 60 và 90mg không ảnh hưởng đến nồng độ methotrexat huyết tương và thanh thải thận.Trong 1 nghiên cứu dùng liều 120mg không ảnh hưởng nhưng trong nghiên cứu khác cho thấy nồng độ methotrexat huyết tương tăng 28% và thanh thải thận của methotrexat giảm 13%. Do đó khi dùng đồng thời etoricoxib và methotrexat phải giám sát đầy đủ độc tính liên quan đến methotrexat.
- Thuốc ngừa thai: Etoricoxib 60mg khi dùng đồng thời với thuốc ngừa thai chứa 35µg ethylestradiol (EE) và 0,5 đến 1 mg norethindron trong 21 ngày làm tăng trạng thái ổn định AUC0-24h của EE lên 37%. Etoricoxib 120mg khi dùng đồng thời với cùng loại thuốc ngừa thai làm tăng trạng thái ổn định AUC0-24h của EE lên từ 50 – 60%. Cần quan tâm đến sự gia tăng này khi lựa chọn thuốc ngừa thai dùng đồng thời với etoricoxib.
- Digoxin: Trên những người tình nguyện khỏe mạnh uống etoricoxib 120mg 1 lần trong ngày không làm thay đổi trạng thái ổn định AUC0-24h huyết tương và thải trừ qua thận của digoxin. Có sự gia tăng Cmax digoxin (khoảng 33%). Sự gia tăng này không quan trọng với đa số bệnh nhân. Tuy nhiên cần theo dõi người bệnh có nguy cơ cao nhiễm độc digoxin khi dùng thuốc kết hợp thuốc.
- Rifampicin: Khi dùng đồng thời với rifampicin, nồng độ etoricoxib trong huyết tương giảm 65%. Tương tác này gây ra sự tái phát các triệu chứng đau. Tuy nhiên các nghiên cứu tăng liều etoricoxib cao hơn liều qui định trong từng chỉ định khi dùng kết hợp với rifampicin chưa được nghiên cứu nên việc tăng liều không được khuyến cáo.
- Thuốc kháng acid: Thuốc kháng acid không ảnh hưởng đến dược động học của etoricoxib.
Liều lượng – Cách dùng:
- Uống thuốc trong bữa ăn.
- Viêm xương khớp: Liều khuyến cáo 30mg/lần/ngày. Nếu triệu chứng đau không giảm, có thể tăng liều lên 60mg/lần/ngày.
- Cơn gout cấp: 120mg/lần/ngày trong giai đoạn đau cấp tính và không dùng quá 8 ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 90mg/lần/ngày.
- Viêm cứng khớp đốt sống: 90mg/lần/ngày.
- Đau cấp do phẫu thuật răng: 120mg/lần/ngàỵ.
- Thống kinh nguyên phát: 60mg/lần/ngày.
- Đau cơ xương mạn tính: 60mg/lần/ngay. Liều 120mg chỉ dùng trong giai đoạn cấp.
- Không được vượt quá liều dùng trong từng chỉ định điều trị.
Đối với bệnh nhân suy gan trong tất ca mọi chỉ định, liều dùng như sau:
- Suy gan nhẹ (điểm Child-Pugh 5 – 6): Liều dùng không quá 60 mg/lần/ngày.
- Suy gan trung bình (điểm Child-Pugh: 7 – 9): Liều dùng không quá 60mg/lần/ngày, dùng cách ngày. Có thế xem xét dùng liều 30mg/lần/ngay.
- Suy gan nặng (điểm Child-Pugh: ≥ 10) chống chỉ định dùng thuốc.
- Đối với bệnh nhân suy thận:
- Người bệnh có mức thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.
- Người bệnh có mức thanh thải creatinin < 30ml/phút: Chống chỉ định dùng thuốc.
Quá liều:
Quá liều:
- Không có độc tính đáng kể xảy ra khi dùng etoricoxib liều đơn đến 500mg và liều nhiều lần đến 150mg/ngày, trong 21 ngày ở các thử nghiệm lâm sàng.
- Đã có những báo cáo về sử dụng quá liều etoricoxib cấp tính, nhưng không có báo cáo về tác dụng bất lợi xảy ra ở phần lớn các trường hợp quá liều. Các tác dụng bất lợi phổ biến nhất được ghi nhận đều phù hợp với đặc tính an toàn của etoricoxib (như các tác dụng trên đường tiêu hóa, trên mạch máu thận).
Xử trí:
- Trong trường hợp quá liều, điều trị hợp lý là nên áp dụng các biện pháp hỗ trợ thường dùng, như loại bỏ chất chưa kịp hấp thu khỏi đường tiêu hóa, theo dõi trên lâm sàng và trị liệu nâng đỡ, nếu cần.
- Không thể loại bỏ etoricoxib bằng thẩm phân máu, vẫn chưa biết rõ có thể dùng thẩm phân phúc mạc để loại bỏ etoricoxib hay không.
Bảo quản:
- Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.
Lưu ý: Tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.
Phải có chỉ định của bác sĩ mới được sử dụng.
Điểm đánh giá trung bình
Chưa có đánh giá
( 0 nhận xét )
5
0
4
0
3
0
2
0
1
0
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét