Thuốc Cozaar XQ 5/50mg – điều trị cao huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Cozaar XQ của nhà sản xuất Hanmi Pharm thành phần chính Cozaar XQ, là thuốc dùng để điều trị được chỉ định dùng điều trị cao huyết áp vô căn ở người lớn không kiểm soát tốt với đơn trị liệu bằng amlodipine hay losartan.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► COZAAR XQ (Losartan kali/Amlodipine camsylate) được chỉ định dùng điều trị cao huyết áp vô căn ở người lớn không kiểm soát tốt với đơn trị liệu bằng Amlodipine hay Losartan.
Chống chỉ định
► Bệnh nhân đã biết có tiền sử nhạy cảm với các hoạt chất của thuốc hoặc Dihydropyridine.
► Phụ nữ mang thai hoặc có thể có thai hoặc bà mẹ cho con bú.
► Suy gan nặng.
► Hẹp van động mạch chủ nặng.
► Bệnh nhân bị sốc.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Liều khuyến cáo của COZAAR XQ là ngày một viên.
► COZAAR XQ có thể dùng trong hoặc ngoài bữa ăn. COZAAR XQ nên được uống với nước.
► COZAAR XQ có thể được dùng với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Liều dùng
► Losartan là thuốc có hiệu quả điều trị tăng huyết áp, liều mỗi ngày một lần 50mg đến 100mg, còn Amlodipine có hiệu quả ở liều 5mg đến 10mg khi dùng đơn trị liệu. Liều tối đa được khuyến cáo của COZAAR XQ là 100mg/5mg.
► Bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát tốt bằng Losartan đơn độc hoặc Amlodipine đơn độc có thể chuyển sang điều trị phối hợp bằng COZAAR XQ.
► COZAAR XQ 50mg/5mg được dùng cho bệnh nhân có huyết áp không kiểm soát tốt bằng Losartan 50 mg hoặc Amlodipine 5mg đơn độc.
► Bệnh nhân đang dùng cả Losartan và Amlodipine có thể chuyển sang COZAAR XQ (dạng phối hợp liều cố định chứa cùng liều của mỗi thuốc) cho tiện dụng.
Dùng cho bệnh nhân suy thận
► Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ (độ thanh thải Creatinin 20 – 50 ml/phút). Đối với bệnh nhân suy thận mức vừa đến nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút) hoặc bệnh nhân chạy thận nhân tạo, không khuyến cáo dùng COZAAR XQ.
Dùng cho bệnh nhân bị mất nước trong mạch
► Đối với bệnh nhân bị mất nước trong mạch (như bệnh nhân dùng thuốc lợi niệu liều cao), nên dùng liều khởi đầu 25mg Losartan ngày 1 lần (xem mục THẬN TRỌNG). Vì không có liều 25mg Losartan trong thuốc COZAAR XQ, nên cần dùng liều này bằng loại Losartan đơn trị liệu.
Dùng cho bệnh nhân suy gan
► Trong những trường hợp cần dùng Losartan liều thấp (25mg ngày 1 lần) cho bệnh nhân có tiền sử suy gan, không khuyến cáo dùng COZAAR XQ.
Dùng cho người cao tuổi
► Người cao tuổi có độ thanh thải giảm, nên việc điều trị Amlodipine cần khởi đầu ở liều 2,5mg mỗi ngày. Nhưng không có liều 2,5mg Amlodipine trong thuốc COZAAR XQ, nên cần dùng liều này bằng loại Amlodipine đơn trị liệu.
Dùng cho người vị thành niên và trẻ em
► Vì độ an toàn và hiệu lực của COZAAR XQ chưa xác định được ở trẻ em ≤ 18 tuổi, nên không khuyến cáo dùng COZAAR XQ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Amlodipine…………………………………………………….………..5mg
► Losartan…………………………………………………….………..50mg
► Tá dược khác vừa đủ …………………………………………1 viên
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
COZAAR XQ
Độ an toàn của COZAAR XQ đã được đánh giá ở 325 bệnh nhân bằng trị liệu phối hợp Losartan/Amlodipine Camsylate trong số 646 bệnh nhân bị tăng huyết áp vô căn trong ba thử nghiệm lâm sàng (các nghiên cứu số 201,301 và 302) trong 8 tuần. Các phản ứng bất lợi đã được báo cáo gồm:
Thường gặp (≥ 1/100, < 1/10)
Rối loạn hệ thần kinh: Choáng váng, nhức đầu.
Ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100)
Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ.
Rối loạn chung và khu trú: Suy nhược, khó chịu ở ngực, đau ngực, chóng no, phù ngoại biên, phù ấn lõm.
Rối loạn tiêu hoá: Bụng khó chịu, khó tiêu, buồn nôn, viêm thực quản trào ngược.
Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa (toàn thân), mày đay (toàn thân).
Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
Rối loạn mạch: Đỏ bừng, hạ huyết áp tư thế đứng.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Khó thở.
Rối loạn cơ quan cảm giác: Chóng mặt.
Rối loạn thận và tiết niệu: Đái rắt.
Thông tin bổ sung đối với các hoạt chất:
Các phản ứng bất lợi sau đã được báo cáo với các thành phần của COZAAR XQ:
Losartan
Do các thử nghiệm lâm sàng được tiến hành trong những điều kiện rất khác nhau, nên tỷ lệ phản ứng bất lợi quan sát được trong các thử nghiệm lâm sàng của một thuốc không thể so sánh trực tiếp trong các thử nghiệm lâm sàng của thuốc khác và có thể không phản ánh được tỷ lệ phản ứng bất lợi quan sát được trong thực tế.
Losartan nói chung dung nạp tốt trong các thử nghiệm lâm sàng chữa cao huyết áp có kiểm tra, tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua, và không cần phải ngừng thuốc. Tỷ lệ chung tác dụng phụ của Losartan tương đương với Placebo.
Trong những thử nghiệm lâm sàng có kiểm tra khi điều trị tăng huyết áp vô căn, choáng váng là tác dụng phụ duy nhất xảy ra với thuốc có tỷ lệ lớn hơn placebo ở hơn 1 % bệnh nhân dùng Losartan. Ngoài ra, tác dụng hạ huyết áp tư thế đứng có liên quan đến liều xảy ra ở dưới 1 % bệnh nhân. Ban da rất hiếm xảy ra, thậm chí trong các thử nghiệm lâm sàng, tỷ lệ ban da còn ít hơn placebo.
Trong những thử nghiệm lâm sàng mù đôi có kiểm tra để điều trị tăng huyết áp vô căn, các phản ứng bất lợi sau đã được báo cáo ở nhóm Losartan xảy ra ≥ 1% bệnh nhân, bất kể là có liên quan đến thuốc không:
Losartan (n=2085) |
Placebo (n=535) |
|
Toàn thân |
||
Đau bụng |
1,7 |
1,7 |
Suy nhược/Mệt mỏi |
3,8 |
3,9 |
Đau ngực |
1,1 |
2,6 |
Phù/Sưng |
1,7 |
1,9 |
Hệ tim mạch |
||
Đánh trống ngực |
1,0 |
0,4 |
Nhịp tim nhanh |
1,0 |
1,7 |
Hệ tiêu hoá |
||
Tiêu chảy |
1,9 |
1,9 |
Khó tiêu |
||
1,1 |
1,5 |
|
Buồn nôn |
1,8 |
2,8 |
Hệ xương – cơ |
||
Đau lưng |
1,6 |
1,1 |
Co rút cơ |
10 |
1,1 |
Hệ thần kinh/Tâm thần |
||
Choáng váng |
4,1 |
2,4 |
Nhức đầu |
14,1 |
17,2 |
Mất ngủ |
1,1 |
0,7 |
Hệ hô hấp |
||
Ho |
3,1 |
2,6 |
Sung huyết mũi |
1,3 |
1,1 |
Viêm họng |
1,5 |
2,6 |
Rối loạn xoang |
1,0 |
1,3 |
Nhiễm khuẩn đường hô hấp |
6,5 |
5,6 |
Losartan nói chung dung nạp tốt trong thử nghiệm lâm sàng có kiểm tra ở các bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại thất trái. Các tác dụng phụ có liên quan đến thuốc thường gặp nhất là: Choáng váng, suy nhược/mệt mỏi và chóng mặt.
Cũng trong nghiên cứu trên, các bệnh nhân chưa hề bị đái tháo đường có tỷ lệ mắc đái tháo đường mới do dùng Losartan thấp hơn so với atenolol (theo thứ tự là 242 so với 320 với p < 0,001). Vì không có nhóm placebo trong nghiên cứu, nên không biết đây là do tác dụng có lợi của losartan hay do tác dụng bất lợi của atenolol.
Losartan nói chung dung nạp tốt trong một thử nghiệm lâm sàng có kiểm tra ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 kèm protein niệu. Tác dụng phụ có liên quan đến thuốc thường gặp nhất là suy nhược/mệt mỏi, choáng váng, tụt huyết áp và tăng kali huyết (xem THẬN TRỌNG, Tụt huyết áp và Mất cân bằng dịch và điện giải).
Có thêm các phản ứng bất lợi sau đã được báo cáo trong quá trình tiếp thị:
Mẫn cảm: Các phản ứng phản vệ, phù mạch kể cả sưng thanh quản và thanh môn gây ra tác đường hô hấp và/hoặc sưng mặt, môi, họng và/hoặc lưỡi đã được báo cáo tuy hiếm ở bệnh nhân dùng Losartan; một số trong các bệnh nhân này đã bị phù mạch từ trước do các thuốc khác kể cả thuốc ức chế ACE. Viêm mạch kể cả ban xuất huyết Henoch-Schoenlein cũng đã có báo cáo tuy hiếm.
Tiêu hoá: Viêm gan (hiếm gặp), chức năng gan bất thường, nôn.
Rối loạn chung và khu trú: Người khó chịu.
Huyết học: Thiếu máu, giảm tiểu cầu (hiếm gặp).
Hệ xương – cơ: Đau cơ, đau khớp.
Hệ thần kinh/ tâm thần: Đau nửa đầu, loạn vị giác.
Hệ sinh sản và rối loạn ở ngực: Rối loạn cương dương/bất lực.
Hô hấp: Ho.
Da: Mày đay, ngứa, ban da, tăng nhạy cảm với ánh sáng.
Amlodipine besylat
Do các thử nghiệm lâm sàng được tiến hành trong những điều kiện rất khác nhau, nên tỷ lệ phản ứng bất lợi quan sát được trong các thử nghiệm lâm sàng của một thuốc không thể so sánh trực tiếp trong các thử nghiệm lâm sàng của thuốc khác và có thể không phản ánh được tỷ lệ phản ứng bất lợi quan sát được trong thực tế.
Amlodipine besylat đã được đánh giá về tính an toàn ở trên 11.000 bệnh nhân trong các thử nghiệm trên toàn thế giới. Nói chung, điều trị bằng Amlodipine besylat dung nạp tốt ở liều hàng ngày đến 10 mg. Phản ứng bất lợi gặp nhiều nhất trong điều trị bằng Amlodipine besylat chỉ ở mức độ nhẹ hoặc vừa phải. Trong những thử nghiệm lâm sàng có kiểm tra so sánh trực tiếp Amlodipine besylat (N=1.730) ở liều đến 10 mg với placebo (N=1.250), cần phải ngừng điều trị Amlodipine besylat do tai biến chỉ khoảng 1,5% bệnh nhân và không khác nhau có ý nghĩa so với placebo (khoảng 1 %). Tác dụng phụ thường gặp nhất là nhức đầu và phù. Tỷ lệ (%) tác dụng phụ xảy ra theo liều dùng là như sau:
Phản ứng bất lợi |
2,5 mg |
5,0 mg |
10,0mg |
Placebo |
N – 275 |
N – 296 |
N – 268 |
N = 520 |
|
Phù |
1,8 |
3,0 |
10,8 |
0,6 |
Choáng váng |
1,1 |
3,4 |
3,4 |
1,5 |
Đỏ bừng |
0,7 |
1,4 |
2,6 |
00 |
Đánh trống ngực |
0,7 |
1,4 |
4,5 |
0,6 |
Các phản ứng bất lợi khác không liên quan rõ ràng đến liều dùng, nhưng đã được báo cáo với tỷ lệ lớn hơn 1 % trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm tra bằng placebo như sau:
Nghiên cứu có kiểm tra với placebo |
||
Amlodipine besylat (%) |
Placebo (%) |
|
(N = 1.730) |
(N = 1.250) |
|
Nhức đầu |
7,3 |
7,8 |
Mệt mỏi |
4,5 |
2,8 |
Buồn nôn |
2,9 |
1,9 |
Đau bụng |
1,6 |
0,3 |
Ngủ gà |
1,4 |
0,6 |
Nhiều phản ứng bất lợi có liên quan đến thuốc và liều, có tỷ lệ tai biến ở nữ lớn hơn ở nam khi điều trị bằng Amlodipine besylat được chỉ trong bảng sau:
Phản ứng bất lợi |
Amlodipine besylat |
Placebo |
||
Nam (%) |
Nữ (%) |
Nam (%) |
Nữ (%) |
|
(N – 1.218) |
(N = 512) |
(N = 914) |
(N = 336) |
|
Phù |
5,6 |
14,6 |
1,4 |
5,1 |
Đỏ bừng |
1,5 |
4,5 |
0,3 |
0,9 |
Trống ngực |
1,4 |
3,3 |
0,9 |
0,9 |
Ngủ gà |
1,3 |
1,6 |
0,8 |
0,3 |
Các phản ứng bất lợi sau đây xảy ra dưới 1% nhưng > 0,1% bệnh nhân trong thử nghiệm lâm sàng có kiểm tra placebo hoặc cả trong thử nghiệm mở hoặc trải qua tiếp thị, trong đó, mối tường quan nhân quả chưa chắc chắn. Chúng được liệt kê để cảnh báo thầy thuốc biết là có thể có liên quan:
Hệ tim mạch: Loạn nhịp tim (kể cả nhịp nhanh thất và rung nhĩ), nhịp tim chậm, đau ngực, tụt huyết áp, thiếu máu ngoại biên, ngất, nhịp tim nhanh, choáng váng tư thế, tụt huyết áp tư thế, viêm mạch.
Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Giảm cảm giác, bệnh thần kinh ngoại biên, loạn cảm giác, run, chóng mặt.
Hệ tiêu hoá: Chán ăn, táo bón, khó tiêu1, loạn ngôn ngữ, ỉa chảy, chướng bụng, viêm tụy, nôn, tăng sản lợi.
Toàn thân: Phản ứng dị ứng, suy nhược, đau lưng, nóng bừng, người khó chịu, đau, rét run, tăng cân, giảm cân.
Hệ xương – cơ: Đau khớp, hư khớp, co rút cơ, đau cơ.
Tâm thần: Rối loạn tình dục (nam1 và nữ), mất ngủ, căng thẳng thần kinh, trầm cảm, mơ bất thường, lo âu, mất nhân cách.
Hệ hô hấp: Khó thở, chảy máu mũi.
Da và các phần phụ: Phù mạch, ban đỏ đa dạng, ngứa, ban da, ban đỏ, ban dát sần.
Giác quan: Rối loạn thị giác, viêm kết mạc, song thị, đau mắt, ù tai.
Hệ tiết niệu: Đái nhiều lần, rối loạn tiểu tiện, tiểu tiện đêm nhiều lần.
Hệ thần kinh tự động: Khô miệng, mồ hôi nhiều.
Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng glucose huyết, khát.
Hệ tạo máu: Giảm bạch cầu, ban xuất huyết, giảm tiểu cầu.
Những phản ứng bất lợi này xảy ra dưới 1% trong các thử nghiệm có kiểm tra với placebo, còn tỷ lệ phản ứng bất lợi trong các nghiên cứu dùng thuốc nhiều liều là giữa 1% và 2%.
Những phản ứng bất lợi sau đây xảy ra ở < 0,1% bệnh nhân: Suy tim, mạch bất thường, ngoại tâm thu, màu da thay đổi, mày đay, khô da, rụng tóc, viêm da, yếu cơ, giật cơ, vận động mất điều hoà, tăng trương lực, đau nửa đầu, da lạnh và ẩm ướt, lãnh cảm, vật vã, lú lẫn, viêm dạ dày, tăng thèm ăn, phân lỏng, ho, viêm mũi, tiểu tiện khó, tiểu tiện nhiều, loạn khứu giác, loạn vị giác, điều tiết thị giác bất thường và khô mắt.
Các phản ứng khác xảy ra không thường xuyên và không thể phân biệt do dùng thuốc hoặc do diễn tiến của bệnh như nhồi máu cơ tim và đau thắt ngực.
Các phản ứng bất lợi khác sau đây đã được báo cáo trong kinh nghiệm hậu mãi:
Vì các phản ứng bất lợi này được báo cáo do người dân tự phát hiện có mức độ không chắc chắn, nên không thể đánh giá tin cậy về tần số hoặc mối tương quan nhân quả khi phơi nhiễm với thuốc.
Các phản ứng bất lợi qua quá trình tiếp thị sau đây được báo cáo không thường xuyên và mối tương quan nhân quả không chắc chắn: chứng to vú ở đàn ông. Vàng da và enzym gan tăng (hầu hết kèm với ứ mật hoặc viêm gan), trong một số trường hợp nặng cần phải nằm viện đã được báo cáo là do dùng Amlodipine besylat.
Chưa ghi nhận những báo cáo tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, suy tim sung huyết còn bù tốt, bệnh động mạch vành, bệnh mạch ngoại biên, đái tháo đường, và rối loạn lipid huyết có dùng Amlodipine besylat.
Các kết quả xét nghiệm
COZAAR XQ
Nhịp tim chậm đã thấy ở một số bệnh nhân sau 8 tuần dùng Losartan/Amlodipine, nhưng thay đổi nhịp tim không có ý nghĩa lâm sàng.
Tăng creatinin huyết và tăng enzym gan đã được báo cáo ở một số bệnh nhân, nhưng không cần xét nghiệm theo dõi đặc biệt.
Losartan
Trong những thử nghiệm lâm sàng có kiểm tra điều trị tăng huyết áp vô căn, những thay đổi lâm sàng quan trọng về các thông số xét nghiệm chẩn rất hiếm gặp khi dùng COZAAR XQ. Tăng kali huyết (kali trong huyết thanh > 5,5 mEq/L) xảy ra ở 1,5% bệnh nhân trong các thử nghiệm lâm sàng chữa tăng huyết áp. Trong một nghiên cứu lâm sàng được tiến hành trên các bệnh nhân bị đái tháo đường týp 2 có kèm protein niệu, 9,9% bệnh nhân được điều trị bằng COZAAR XQ và 3,4% bệnh nhân điều trị bằng placebo bị tăng kali huyết (xem THẬN TRỌNG, Tụt huyết áp và Mất cân bằng dịch và điện giải). Tăng ALT xảy ra hiếm và thường được giải quyết bằng ngừng thuốc.
Amlodipine
Điều trị bằng Amlodipine không thấy xảy ra những thay đổi có ý nghĩa lâm sàng các thông số xét nghiệm thường quy. Không có những thay đổi có liên quan đến lâm sàng được ghi nhận về kali huyết thanh, glucose huyết thanh, triglycerid toàn phần, Cholesterol toàn phần, HDL-cholesterol, acid uric, nitrogen urê huyết, hoặc creatinin.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.