Thuốc Bisoprolol 2.5mg Stella – Hỗ trợ điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Bisoprolol 2,5mg là sản phẩm của Stellapharm, chứa hoạt chất chính là Bisoprolol Fumarate. Bisoprolol 2,5 mg dùng để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định điều trị suy tim mạn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Bisoprolol 2,5mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
► Ðiều trị tăng huyết áp.
► Điều trị đau thắt ngực mạn tính ổn định.
► Suy tim mạn tính ổn định, kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái đã được điều trị cùng với các thuốc ức chế enzyme chuyển, thuốc lợi tiếu và các glycosid trợ tim.
Chống chỉ định
Thuốc Bisoprolol 2,5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Mẫn cảm với bisoprolol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
► Suy tim cấp hoặc trong các giai đoạn suy tim mất bù cần tiêm tĩnh mạch thuốc làm tăng co bóp cơ tim.
► Sốc tim.
► Block nhĩ thất độ II hoặc III.
► Hội chứng suy nút xoang.
► Block xoang nhĩ.
► Nhịp tim chậm triệu chứng.
► Hạ huyết áp triệu chứng.
► Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
► Thể nặng của bệnh tắc nghẽn động mạch ngoại biên hoặc hội chứng Raynaud.
► U tế bào ưa crôm không được điều trị.
► Nhiễm toan chuyển hóa.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Bisoprolol 2,5 mg Tablets được dùng đường uống, nên sử dụng vào buổi sáng và có thể kèm với thức ăn, không nên nhai viên thuốc.
Liều dùng
Liều dùng trong trường hợp điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực mạn tính ổn định:
► Người lớn: Liều lượng bisoprolol phải được điều chỉnh theo từng bệnh nhân. Liều khởi đầu là 5 mg/ngày, liều thông thường là 10 mg x 1 lần/ngày, liều tối đa là 20 mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan:
► Dược động học của thuốc có thể bị thay đổi ở những bệnh nhân có tổn thương thận (độ thanh thải creatinin < 40 ml/phút) hoặc tổn thương gan nên dùng liều khởi đầu 2,5 mg/ngày; phải hết sức thận trọng khi tăng liều ở những bệnh nhân này.
► Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút) và bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng không nên dùng quá 10 mg x 1 lần/ngày. Liều này có thể chia làm 2 lần.
► Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều. Nên bắt đầu với liều thấp nhất có thể.
► Trẻ em: Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng bisoprolol cho trẻ em, vì thế không khuyến cáo sử dụng bisoprolol cho trẻ em.
► Ngưng điều trị: Không nên ngưng thuốc đột ngột. Nên giảm liều dần bằng cách giảm một nửa liều hàng tuần.
Liều dùng trong trường hợp điều trị suy tim mạn tính ổn định:
► Phác đồ điều trị chuẩn suy tim mạn tính gồm các thuốc ức chế enzyme chuyển (ACE) (hoặc chẹn thụ thể angiotensin trong trường hợp không dung nạp thuốc ức chế enzyme chuyển), thuốc chẹn beta, thuốc lợi tiểu và các glycosid trợ tim khi thích hợp.
► Bắt đầu điều trị bằng bisoprolol khi tình trạng bệnh nhân ổn định (không suy tim cấp).
► Bác sĩ điều trị cần phải có kinh nghiệm trong điều trị suy tim mạn tính.
► Phác đồ chuẩn: Điều trị suy tim mạn tính ổn định với bisoprolol bằng phác đồ chuẩn. Việc điều trị với bisoprolol được bắt đầu bằng việc tăng liều từ từ theo các bước sau:
-
1,25 mg bisoprolol, 1 lần/ngày, trong 1 tuần, tăng liều nếu dung nạp tốt.
-
2,5 mg bisoprolol, 1 lần/ngày, trong 1 tuần tiếp theo, tăng liều nếu dung nạp tốt.
-
3,75 mg bisoprolol, 1 lần/ngày, trong 1 tuần tiếp theo, tăng liều nếu dung nạp tốt.
-
5 mg bisoprolol, 1 lần/ngày, trong 4 tuần tiếp theo, tăng liều nếu dung nạp tốt.
-
7,5 mg bisoprolol, 1 lần/ngày, trong 4 tuần tiếp theo, tăng liều nếu dung nạp tốt.
-
Điều trị duy trì sau đó: 10 mg bisoprolol, 1 lần/ngày.
► Liều tối đa là 10 mg bisoprolol, 1 lần/ngày.
► Suy tim nặng hơn thoáng qua, hạ huyết áp hay nhịp tim chậm có thể xảy ra trong giai đoạn điều chỉnh liều và sau đó.
► Khuyến cáo nên theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu sinh tồn (nhịp tim, huyết áp) và các triệu chứng suy tim nặng hơn trong suốt phác đồ. Các triệu chứng có thể xảy ra trong ngày đầu tiên sau khi bắt đầu điều trị.
► Điều chỉnh liều: Nên giảm liều dần dần nếu bệnh nhân không thể dung nạp tốt liều tối đa. Trường hợp suy tim nặng hơn thoáng qua, hạ huyết áp hoặc nhịp tim chậm, nên xem lại liều lượng của thuốc đang dùng đồng thời.
► Có thể giảm liều bisoprolol tạm thời hoặc ngừng thuốc nếu cần. Xem xét dùng lại hoặc tăng liều bisoprolol khi bệnh nhân ổn định trở lại. Nếu phải ngừng thuốc, cần giảm liều dần dần, vì ngừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến suy tim cấp. Điều trị suy tim mạn tính ổn định bằng bisoprolol là một điều trị lâu dài.
► Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan: dược động học của thuốc có thể bị thay đổi ở những bệnh nhân có tổn thương thận (độ thanh thải creatinin < 40 ml/phút) hoặc tổn thương gan, bisoprolol nên khởi đầu với liều 2,5 mg/ngày; phải hết sức thận trọng khi tăng liều ở những bệnh nhân này.
► Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
► Trẻ em: Chưa có kinh nghiệm về việc sử dụng bisoprolol cho trẻ em, vì thế không khuyến cáo sử dụng bisoprolol cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Bisoprolol ………………………….. 2,5mg.
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Các tác dụng không mong muốn khi dùng Bisoprolol 2,5 mg mà bạn có thể gặp.
► Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tim: Nhịp tim chậm (đối với bệnh nhân suy tim mạn tính), làm nặng hơn bệnh suy tim bị từ trước (đối với bệnh nhân suy tim mạn tính).
-
Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
-
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
-
Mạch máu: Cảm giác lạnh hoặc tê ở các chi, hạ huyết áp đặc biệt ở những bệnh nhân suy tim.
-
Toàn thân: Suy nhược (đối với bệnh nhân suy tim mạn tính), mệt mỏi.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tim: Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, làm nặng hơn bệnh suy tim bị từ trước (đối với bệnh nhân tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực), nhịp tim chậm (đối với bệnh nhân tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực).
-
Mạch máu: Hạ huyết áp thế đứng.
-
Hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hoặc có tiền sử bệnh tắc nghẽn đường thở.
-
Cơ xương khớp và mô liên kết: Yếu cơ, chuột rút cơ bắp.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.be