- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Tăng huyết áp.
► Đau thắt ngực.
► Suy tim mạn tính ổn định có kèm suy giảm chức năng tâm thu kết hợp với thuốc ức chế men chuyển angiotensin, thuốc lợi tiểu và các glycosid tim.
Chống chỉ định
► Quá mẫn với thành phần thuốc hoặc thuốc chẹn beta khác.
► Suy tim chưa điều trị ổn, sốc, blốc nhĩ thất độ II, III, rối loạn nút xoang, blốc xoang nhĩ, nhịp chậm dưới 50 nhịp/phút, huyết áp thấp, hen phế quản, rối loạn tuần hoàn ngoại biên giai đoạn tiến triển, toan chuyển hóa. Trường hợp u tuyến thượng thận, chỉ sử dụng bisoprolol fumarate sau khi dùng chẹn alpha.
► Trẻ em.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng:
Bisoprolol fumarate được dùng theo đường uống. Nên dùng vào buổi sáng khi đói hoặc lúc điểm tâm, nuốt nguyên viên.
Liều dùng:
► Liều dùng của bisoprolol fumarate phải được điều chỉnh tùy theo từng người bệnh và được hiệu chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh và sự dung nạp của người bệnh, thường cách nhau ít nhất 2 tuần.
► Để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực ở người lớn, liều đầu tiên thường dùng là 2,5 – 5 mg, 1 lần/ngày. Vì tính chọn lọc chẹn beta1-adrenergic của bisoprolol fumarate không tuyệt đối (tính chọn lọc giảm xuống khi tăng liều), phải dùng thuốc thận trọng cho người bệnh co thắt phế quản và bắt đầu điều trị với liều 2,5 mg, 1 lần/ngày. Liều bắt đầu giảm bớt như vậy cũng có thể thích hợp với những người bệnh khác. Nếu liều 5 mg không có hiệu quả điều trị đầy đủ, có thể tăng liều lên 10 mg, và sau đó, nếu cần trong một số trường hợp rất nặng, có thể tăng dần liều được dung nạp tới mức tối đa 20mg, 1 lần/ngày. Tuy nhiên, một số tác giả khuyên liều thường dùng trong điều trị tăng huyết áp từ 2,5 – 10 mg/ngày. Trường hợp bệnh nhân tăng huyết áp không đáp ứng đầy đủ với bisoprolol 2,5 – 20 mg/ngày hoặc bị giảm kali máu nặng sau khi dùng hydroclorothiazid 50 mg/ngày thì nên chuyển sang dùng kết hợp 2 thuốc. Liều khởi đầu hằng ngày dạng kết hợp bisoprolol 2,5 mg và hydroclorothiazid tỷ lệ 6,25 mg. Khi cần có thể tăng liều thuốc kết hợp nhưng không vượt quá 20 mg bisoprolol và 12,5mg hydroclorothiazid/ngày.
► Điều trị suy tim mạn tính ổn định
Trước khi cho điều trị bisoprolol, người bệnh bị suy tim mạn không có đợt cấp tính trong vòng 6 tuần và phải được điều trị ổn định bằng phác đồ chuẩn (thuốc ức chế men chuyển angiotensin, lợi tiểu và/hoặc glycosid tim), đạt tới tình trạng suy tim “khô” (hết phù, không còn dịch màng phổi/màng tim, không còn ứ đọng phổi, gan thu nhỏ), sau đó bắt đầu dùng thêm bisoprolol vào phác đồ điều trị với nguyên tắc khởi đầu dùng liều thấp và tăng dần chậm. Việc điều trị phải do một thầy thuốc chuyên khoa tim mạch theo dõi. Điều trị suy tim mạn ổn định bằng bisoprolol phải bắt đầu bằng một thời gian điều chỉnh liều, liều được tăng dần theo các bước sau:
- Bước 1: 1,25 mg/lần/ngày (uống vào buổi sáng) trong 2 tuần. Nếu dung nạp được, chuyển bước 2.
- Bước 2: 2,5 mg/lần/ngày trong 2 tuần sau, nếu dung nạp được tốt, chuyển bước 3.
- Bước 3: 5 mg/lần/ngày trong 4 tuần sau, nếu dung nạp được tốt, chuyển bước 4.
- Bước 4: 7,5 mg/lần/ngày trong 4 tuần sau, nếu dung nạp được tốt, chuyển bước 5.
- Bước 5:10 mg/lần/ngày để điều trị duy trì.
Sau khi bắt đầu cho liều đầu tiên 1,25mg, phải theo dõi người bệnh trong vòng 4 giờ (đặc biệt theo dõi huyết áp, tần số tim, rối loạn dẫn truyền, các dấu hiệu suy tim nặng lên).
► Liều tối đa khuyến cáo: 10 mg/lần/ngày.
Liều điều chỉnh không phải theo đáp ứng lâm sàng mà theo mức độ dung nạp được thuốc để đi đến liều đích, ở một số người bệnh có thể xuất hiện các tác dụng phụ, nên không thể đạt được liều tối đa khuyến cáo. Nếu cần, phải giảm liều dần dần. Trong trường hợp cần thiết, phải ngừng điều trị, rồi lại tiếp tục điều trị lại. Trong thời gian điều chỉnh liều, khi suy tim nặng lên hoặc không dung nạp thuốc, phải giảm liều, thậm chí phải ngừng ngay điều trị nếu cần (hạ huyết áp nặng, suy tim nặng lên kèm theo phù phổi cấp, sốc tim, nhịp tim chậm hoặc blốc nhĩ – thất).
Điều trị suy tim mạn ổn định bằng bisoprolol là một điều trị lâu dài, không được ngừng đột ngột, có thể làm suy tim nặng lên. Nếu cần ngừng, phải giảm liều dần, chia liều ra một nửa mỗi tuần.
Suy thận hoặc suy gan: Dược động học của thuốc có thể bị thay đổi ở những bệnh nhân có tổn thương thận (Clcr< 40 ml/phút) hoặc tổn thương gan nên liều khởi đầu 2,5 mg/ngày; phải hết sức thận trọng tăng liều ở người bệnh này. Người bệnh có Clcr < 20 ml/phút, có cơn đau thắt ngực và tăng huyết áp có kèm theo tổn thương gan nặng không nên dùng quá 10 mg/lần/ngày.
► Người cao tuổi: Không cần phải điều chỉnh liều.
► Trẻ em: Chưa có số liệu. Không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
► Dược chất: Bisoprolol fumarate 5mg.
► Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột tiền hồ hóa, oxit sắt vàng, glycerin behenat, colloidal Silicon dioxid, sepifilm LP 770, sepifilm LP014.
Tác dụng phụ
❌ Bisoprolol dược dung nạp tốt ở phần lớn người bệnh. Phần lớn các tác dụng không mong muốn ở mức độ nhẹ và nhất thời.
► Thường gặp: tiêu hóa: tiêu chảy, nôn, hô hấp: viêm mũi, ngoài ra còn có suy nhược, mệt mỏi.
► Ít gặp: cơ xương khớp, hệ thần kinh trung ương, giảm cảm giác, khó ngủ, tim mạch, nhịp tim chậm, tiêu hóa: buồn nôn, hô hấp: khó thở, và đau ngực, phù ngoại biên.
► Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.be