Thuốc Betaloc Tablet 50mg – Điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 20 viên)
Betaloc 50 mg của công ty AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd. Trung Quốc, thành phần chính là metoprolol tartrate. Đây là thuốc điều trị tăng huyết áp; dự phòng đau thắt ngực; điều trị một số rối loạn nhịp tim nhanh; điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim; rối loạn chức năng tim có kèm đánh trống ngực.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Betaloc 50 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Ðiều trị tăng huyết áp: Làm giảm huyết áp, giảm tỉ lệ bệnh và giảm nguy cơ tử vong do tim mạch và bệnh mạch vành (kể cả đột tử).
► Ðiều trị dự phòng đau thắt ngực.
► Điều trị một số rối loạn nhịp tim nhanh: Nhịp nhanh trên thất (nhịp nhanh rung nhĩ và cuồng động nhĩ, nhịp nhanh bộ nối) hoặc nhịp nhanh thất (nhịp nhanh thất, nhịp nhanh kịch phát).
► Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim.
► Điều trị rối loạn chức năng tim có kèm đánh trống ngực.
Chống chỉ định
Thuốc Betaloc 50 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Hen suyễn nặng và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng.
► Bệnh suy tim không được kiểm soát khi điều trị.
► Sốc do tim.
► Block nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3.
► Cơn đau thắt ngực Prinzmetal (dạng đơn thuần và đơn trị liệu).
► Hội chứng nút xoang bệnh lý (bao gồm blốc nút xoang).
► Nhịp tim chậm (< 45 – 50 lần/phút).
► Hiện tượng Raynaud nặng và bệnh động mạch ngoại vi nặng.
► U tế bào ưa crôm của tuyến thượng thận không điều trị.
► Hạ huyết áp.
► Nhạy cảm với metoprolol.
► Có tiền sử bị phản ứng phản vệ.
► Không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Nuốt nguyên viên, uống thuốc cùng hoặc ngay sau khi ăn, uống cùng bữa ăn làm tăng sinh khả dụng của thuốc.
Liều dùng
- Tăng huyết áp:
► Liều khuyến cáo cho bệnh nhân tăng huyết áp là 100 – 200 mg/ngày, một lần vào buổi sáng hoặc chia làm 2 lần sáng và tối. Nếu cần, có thể tăng liều hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
► Điều trị tăng huyết áp dài hạn với Betaloc ở liều hàng ngày 100 – 200 mg đã chứng tỏ giảm tỷ lệ tử vong gồm cả tử vong do tai biến tim mạch, đột quỵ và biến cố mạch vành trên bệnh nhân tăng huyết áp.
- Điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực:
► Liều khuyến cáo là 100 – 200 mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối. Nếu cần, có thể kết hợp với các thuốc chống đau thắt ngực khác.
- Rối loạn nhịp tim:
► Liều khuyến cáo là 100-200 mg/ngày, chia làm hai lần sáng và tối. Nếu cần, có thể kết hợp với các thuốc chống rối loạn nhịp tim khác.
- Điều trị duy trì sau nhồi máu cơ tim:
► Điều trị uống dài hạn với Betaloc ở liều 200 mg/ngày, chia làm 2 lần uống sáng và tối đã chứng tỏ làm giảm nguy cơ tử vong (kể cả đột tử) và giảm nguy cơ tái nhồi máu cơ tim (kể cả bệnh nhân đái tháo đường).
- Rối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực:
► Liều khuyến cáo là 100 mg/ngày, ngày 1 lần vào buổi sáng. Nếu cần, liều có thể tăng lên 200 mg.
- Suy chức năng gan:
► Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân sơ gan vì metoprolol gắn kết protein huyết tương thấp (5 – 10%). Khi có dấu hiệu suy chức năng gan trầm trọng (ví dụ: bệnh nhân có shunt nối) nên xem xét giảm liều.
- Suy chức năng thận:
► Không cần chỉnh liều.
- Người cao tuổi:
► Không cần chỉnh liều.
- Trẻ em:
► Kinh nghiệm điều trị cho trẻ em còn giới hạn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Mỗi viên nén Betaloc ZOK chứa metoprolol succinate 47,5mg tương đương với 50mg metoprolol tartrate.
► Tá dược: Ethylcellulose, hydroxypropyl cellulose, hypromellose, microcrystalline cellulose, paraffin, macrogol, Silicondioxyd, natri stearyl fumarat, titan dioxyd (E171).
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Betaloc 50 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR >1/100
- Hệ tim mạch: Chậm nhịp tim, rối loạn tư thế, lạnh tay chân và đánh trống ngực.
- Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi, choáng váng, nhức đầu.
- Hệ hô hấp: Khó thở khi gắng sức.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Hệ tim mạch: Các triệu chứng suy tim tăng thoáng qua, block nhĩ thất độ I, phù, đau vùng trước tim.
- Hệ thần kinh trung ương: Dị cảm, vọp bẻ.
- Tâm thần: Trầm cảm, mất tập trung, ngủ gà hoặc mất ngủ, ác mộng.
- Hệ hô hấp: Co thắt phế quản.
- Hệ tiêu hóa: Nôn.
- Chuyển hóa: Tăng cân.
- Da: Nổi ban (dạng mày đay, dạng vẩy nến và sang thương loạn dưỡng da), tăng tiết mồ hôi.
► Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Hệ tim mạch: Rối loạn dẫn truyền cơ tim, rối loạn nhịp tim. Rất hiếm gặp: Hoại tử ở những bệnh nhân có rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng trước đó.
- Hệ thần kinh trung ương: Khô miệng.
- Tâm thần: Bồn chồn, lo lắng, rối loạn chức năng sinh dục/bất lực. Rất hiếm gặp: Mất trí nhớ/giảm trí nhớ, lú lẫn, ảo giác.
- Hệ hô hấp: Viêm mũi.
- Hệ tiêu hóa: Khô miệng.
- Gan: bất thường về xét nghiệm chức năng gan. Rất hiếm gặp: Viêm gan.
- Hệ cơ xương: Đau khớp.
- Giác quan: Rối loạn thị giác, khò và/hoặc kích ứng mắt, viêm kết mạc. Rất hiếm khi ù tai, rối loạn vị giác.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 Vỉ x 20 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.be