Thuốc Aspilets EC United – Phòng ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Aspilets EC của UNITED Việt Nam dạng viên uống 80mg có thành phần chính là Acid Acetylsalicylic. Aspilets EC chỉ định để phòng ngừa tái phát cho những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, tiền sử đột quỵ, điều trị dự phòng chứng huyết khối cho những bệnh nhân nguy cơ cao xơ vữa động mạch.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Aspilets EC chỉ định để phòng ngừa tái phát cho những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, tiền sử đột quỵ, điều trị dự phòng chứng huyết khối cho những bệnh nhân nguy cơ cao xơ vữa động mạch.
Phòng ngừa tái phát cho những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, tiền sử đột quỵ, cơn đau thắt ngực ổn định và không ổn định, cơn thiếu máu thoáng qua, bệnh lý mạch máu ngoại vi, các thủ thuật mạch máu như phẫu thuật nong mạch vành và phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
Điều trị dự phòng chứng huyết khối cho những bệnh nhân nguy cơ cao xơ vữa động mạch như cholesterol LDL/máu cao, nam trên 40 hoặc phụ nữ sau mãn kinh, tăng huyết áp (sau khi kiểm soát được huyết áp), hút thuốc, đái tháo đường, tiền sử gia đình có bệnh mạch vành.
Chống chỉ định
Thuốc Aspilets Ec chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Bệnh nhân mẫn cảm với Acid Acetylsalicylic hoặc một kháng viêm non-steroid khác.
► Bệnh nhân hen suyễn, viêm mũi và Polyp mũi vì co thắt phế quản và viêm mũi có thể trầm trọng hơn trong trường hợp bất dung nạp Acid acetylsalicylic.
► Bệnh nhân có tiền sử bệnh loét tiêu hóa tiến triển vì Acid acetylsalicylic có thể gây kích thích niêm mạc dạ dày và gây xuất huyết.
► Bệnh nhân suy tim vừa và nặng.
► Bệnh nhân suy thận và suy gan nặng, xơ gan.
► Người có bệnh ưa chảy máu và giảm tiểu cầu.
- Lưu ý
► Nghiện rượu: Bệnh nhân uống trên 3 ly rượu mỗi ngày nên hỏi ý kiến của bác sĩ khi uống Acid acetylsalicylic vì chứng nghiện rượu có liên quan đến nguy cơ chảy máu.
► Acid acetylsalicylic có thể ức chế chức năng tiểu cầu và dẫn đến kéo dài thời gian chảy máu. Nên tránh uống Acid acetylsalicylic ở những bệnh nhân rối loạn đông máu di truyền (hemophilia) hoặc mắc phải (bệnh lý ở gan hoặc thiếu vitamin K).
- Thận trọng khi sử dụng
► Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận.
► Trẻ em: Tránh sử dụng Acid Acetylsalicylic cho trẻ sốt do virus (bệnh cúm hoặc bệnh thủy đậu) vì nguy cơ bị hội chứng Reye, một bệnh lý hiếm gặp nhưng nghiêm trọng trên gan và hệ thần kinh có thể dẫn đến hôn mê và tử vong.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc Aspilets EC được khuyên dùng bằng đường uống. Nên uống sau khi ăn. Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Liều dùng
► Liều dùng thông thường thuốc Aspilets Ec là 1 – 2 viên, một lần mỗi ngày hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Hoạt chất: acid acetylsalicylic 80mg. Tá dược: microcrystalline cellulose, tinh bột 1500, stearic Acid, acryl-eze, opadry II Yellow.
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Aspilets Ec bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Phản ứng phụ của Acid Acetylsalicylic thường liên quan đến hệ tiêu hóa như: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét tiêu hóa, nặng hơn có thể xuất huyết tiêu hóa.
► Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi, (Ít gặp) mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
► Da: Ban, mày đay.
► Huyết học: Thiếu máu tan máu, (Ít gặp) thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
► Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ.
► Hô hấp: Khó thở, (Ít gặp) co thắt phế quản.
► Gan, thận (Ít gặp) độc hại gan và suy giảm chức năng thận.
► Khác: Sốc phản vệ.
► Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.be