Thuốc Pentasa 500mg – điều trị viêm loét đại tràng (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Pentasa được sản xuất bởi Công ty Ferring International Center S.A – Thụy Sỹ, có thành phần chính là mesalazine. Thuốc Pentasa được chỉ định trong điều trị viêm loét đại tràng và bệnh crohn.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Pentasa được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Điều trị viêm loét đại tràng và bệnh crohn.
Chống chỉ định
Thuốc Pentasa chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Quá mẫn cảm vơi mesalazin, với các thành phần của tá dược, hoặc salicylat.
► Suy gan hoặc suy thận nặng.
► Hẹp môn vị, tắc ruột.
► Trẻ em dưới 2 tuổi..
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc Pentasa được dùng đường uống.
► Không được nhai viên nén Pentasa. Để giúp bạn nuốt trọn viên thuốc, bạn có thể phân tán viên thuốc trong khoảng 50 ml nước lạnh. Khuấy và uống ngay lập tức.
Liều dùng
Viêm loét đại tràng
Điều trị bệnh cấp tính
► Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4 g mesalazin/ngày, chia thành 2 – 3 lần.
► Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 30 – 50 mg/kg/ngày, chia thành 2-3 lần.
► Liều tối đa: 75 mg/kg/ngày chia thành 2 – 3 lần. Tổng liều không được vượt quá 4 g/ngày (liều tối đa của người lớn).
Điều trị duy trì
► Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân. Liều khuyến cáo 2 g mesalazin, 1 ngày 1 lần. Cũng có thể chia thành 2 – 3 lần.
► Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 15 – 30 mg/kg/ngày, chia thành 2 – 3 lần. Tổng liều không được vượt quá 2 g/ngày (liều khuyến cáo của người lớn).
Bệnh Crohn
Điều trị bệnh cấp tính
► Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4 g mesalazin/ngày, chia thành 2 – 3 lần.
► Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 30 – 50 mg/kg/ngày, chia thành 2 – 3 lần.
► Liều tối đa: 75 mg/kg/ngày chia thành 2 – 3 lần. Tổng liều không được vượt quá 4 g/ngày (liều tối đa của người lớn).
Điều trị duy trì
► Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4 g mesalazin, chia thành 2 – 3 lần.
► Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 15 – 30 mg/kg/ngày, chia thành 2 – 3 lần. Tổng liều không được vượt quá 4 g/ngày (liều khuyến cáo của người lớn).
► Lưu ý với bệnh nhân trẻ em: Hiện có ít dữ liệu về hiệu quả trên trẻ em. Khuyến cáo chung rằng có thể sử dụng một nửa liều của người lớn cho trẻ em có cân nặng dưới 40 kg; và liều bình thường của người lớn cho trẻ em có cân nặng trên 40 kg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Mesalazine…………………………………..500mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Khi sử dụng Pentasa với liều cao (40 – 80 mg/ngày), những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:
► Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10)
-
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.
-
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban (bao gồm nổi mày đay, phát hồng ban.
► Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000)
-
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt.
-
Rối loạn tim: Viêm cơ tim và viêm màng ngoài tim.
-
Rối loạn tiêu hóa: Tăng amylase, viêm tụy cấp.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Nhạy cảm ánh sáng.
► Rất hiếm gặp (< 1/10.000)
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thay đổi công thức máu như (thiếu máu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu (bao bồm giảm bạch cầu trung tính), giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu và tăng bạch cầu ưa eosin (như là một phần của phản ứng dị ứng).
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ. Phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân (dress).
-
Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên.
-
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Các phản ứng dị ứng và xơ hóa phổi (bao gồm khó thở, ho, co thắt phế quản, viêm phế nang dị ứng, tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi, bệnh phổi mô kẽ, thâm nhiễm phổi, viêm phổi).
-
Rối loạn tiêu hóa: Viêm đại tràng toàn bộ.
-
Rối loạn gan – mật: Tăng men transaminase, tăng thông số ứ mật (ví dụ alkaline phosphatase, gamma – gliitamyltransferase và bilirubin, nhiễm độc gan (bao gồm viêm gan, viêm gan ứ mật, xơ gan, suy gan).
-
Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc (có thể phục hồi). Viêm da tái phát, dị ứng da, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson (sjs).
-
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau cơ, đau khớp, hội chứng giống lupus ban đỏ (lupus ban đỏ hệ thống).
-
Rối loạn thận và đường tiểu: Suy giảm chức năng thận (bao gồm viêm thận mô kẽ, hội chứng thận hư, suy thận) đổi màu nước tiểu.
-
Rối loạn hệ sinh sản: Giảm tinh trùng (có thể phục hồi).
-
Rối loạn toàn thân và các rối loạn tại chỗ dùng thuốc: Sốt do thuốc.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 10 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.