Thuốc Pariet 20mg – điều trị loét dạ dày lành tính (1 vỉ x 14 viên)
PARIET® 20 mg được sản xuất bởi Bushu Pharmaceuticals Ltd. Misato Factory (Japan), thành phần chính là Rabeprazole sodium được dùng trong điều trị loét dạ dày, loét tá tràng, loét miệng nối, viêm thực quản hồi lưu, hội chứng Zollinger-Ellison.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc PARIET® 20 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Điều trị loét tá tràng hoạt động.
► Điều trị loét dạ dày lành tính hoạt động.
► Điều trị loét miệng nối.
► Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD).
► Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
► Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản từ trung bình đến rất nặng.
► Hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác.
► Kết hợp với chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp để tiệt trừ Helicobacter Pylori ở những bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.
Chống chỉ định
► Thuốc PARIET® 20 mg chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân quá mẫn cảm với rabeprazole sodium, các dẫn xuất benzimizazoles hay các thành phần tá dược trong công thức.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Dùng đường uống. Đối với những chỉ định dùng thuốc một lần mỗi ngày, PARIET® 20 mg viên nén nên được uống vào buổi sáng, trước khi ăn mặc dù thời gian trong ngày cũng như loại thức ăn đều không có ảnh hưởng đến tác động của rabeprazole sodium, việc dùng thuốc vào buổi sáng như vậy tạo thuận lợi cho sự tuân thủ điều trị. Bệnh nhân cần được lưu ý không nên nhai hay nghiền nát viên nén mà nên nuốt cả viên.
Liều dùng
Người lớn/người già
Loét tá tràng hoạt động, loét dạ dày lành tính hoạt động và loét miệng nối
► Liều đường uống được đề nghị là PARIET® 20 mg dùng một lần mỗi ngày vào buổi sáng.
► Hầu hết bệnh nhân loét tá tràng hoạt động sẽ lành trong vòng bốn tuần. Tuy nhiên một vài bệnh nhân cần điều trị thêm bốn tuần mới lành hẳn. Hầu hết bệnh nhân loét dạ dày lành tính hoạt động sẽ lành trong vòng sáu tuần. Tuy nhiên, cũng như trên, một vài bệnh nhân cần điều trị thêm sáu tuần mới lành hẳn.
Bệnh trào ngược dạ dày thực quản dạng loét hoặc bào mòn (GERD)
► Liều đường uống được đề nghị cho tình trạng này là PARIET® 20 mg uống một lần mỗi ngày trong bốn đến tám tuần. Liều PARIET® 20 mg uống hai lần mỗi ngày thêm 8 tuần nữa khi trị liệu ức chế bơm proton (PPI) không hiệu quả đối với bệnh nhân viêm thực quản trào ngược.
Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày – thực quản
► Trong điều trị dài hạn, có thể sử dụng liều duy trì PARIET® 20 mg một lần mỗi ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
Hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác
► Liều lượng cần thay đổi tùy theo từng bệnh nhân. Khởi đầu với liều rabeprazole sodium 60 mg một ngày, sau đó có thể tăng lên đến 100 mg một lần mỗi ngày hay 60 mg hai lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân cần được chia liều. Cần tiếp tục dùng thuốc đến khi nào lâm sàng còn cần thiết. Một số bệnh nhân bị hội chứng Zollinger- Ellison đã được điều trị liên tục đến một năm.
Tiệt trừ H.pylori
► Những bệnh nhân bị nhiễm H.pylori nên được điều trị với liệu pháp tiệt trừ. Điều trị phối hợp trong 7 ngày được đề nghị như sau:
PARIET® 20 mg hai lần mỗi ngày + clarithromycin 500 mg hai lần mỗi ngày và amoxicillin 1 g hai lần mỗi ngày.
Suy thận và suy gan
► Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận hay suy gan.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của rabeprazole sodium 20 mg trong điều trị ngắn hạn GERD (lên đến 8 tuần) ở thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên được hỗ trợ bởi:
► Kết quả ngoại suy từ các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát chặt chẽ để hỗ trợ cho hiệu quả của rabeprazole sodium ở người lớn.
► Các nghiên cứu về an toàn và dược động học được thực hiện trên các bệnh nhân thanh thiếu niên. Liều khuyên dùng cho thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên là 20 mg mỗi ngày một lần trong 8 tuần.
► Tính an toàn và hiệu quả của rabeprazole sodium trong điều trị GERD ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập. Tính an toàn và hiệu quả của rabeprazole sodium cho các chỉ định khác cũng chưa được thiết lập ở bệnh nhân trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Rabeprazole……………………………….20mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nói chung PARIET® 20 mg viên nén được dung nạp tốt trong các thử nghiệm lâm sàng ở người lớn và thanh thiếu niên. Những tác dụng phụ thường gặp nhất trong suốt các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát với rabeprazole là nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, nối ban và khô miệng. Những tác dụng không mong muốn thường thoáng qua nhẹ hoặc trung bình và phù hợp giữa người lớn và thanh thiếu niên. Những tác dụng phụ sau đã được ghi nhận trên các thử nghiệm lâm sàng và những báo cáo sau khi sử dụng rộng rãi trên thị trường.
► Thường gặp, 1/100 ADR < 1/10
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm trùng.
-
Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, viêm họng, viêm mũi.
-
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi.
-
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau không đặc hiệu/đau lưng.
-
Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc.
► Ít gặp, 1/1000 ADR < 1/100
-
Rối loạn tâm thần: Tình trạng kích động.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Tình trạng mơ màng.
-
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Viêm phế quản, viêm xoang.
-
Rối loạn tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ da.
-
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp, gãy xương.
-
Rối loạn thận và niệu: Nhiễm trùng đường niệu.
-
Kiểm tra: Tăng men gan.
► Hiếm gặp, 1/10.000 ADR < 1/1000
-
Rối loạn hệ máu và lymphô: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu.
-
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
-
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Chán ăn, giảm magnesi huyết.
-
Rối loạn tâm thần: Trầm cảm.
-
Rối loạn tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác.
-
Rối loạn gan mật: Viêm gan, vàng da, bệnh não gan.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, tăng tiết mồ hôi, nổi bóng nước.
-
Rối loạn thận và niệu: Viêm thận kẽ.
-
Kiểm tra: Tăng cân.
► Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
-
Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ da đa dạng, hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens-Johnson (SJS).
► Không xác định tần suất
-
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Giảm natri huyết.
-
Rối loạn tâm thần: Lẫn lộn.
-
Rối loạn mạch máu: Phù ngoại biên.
-
Rối loạn hệ sinh sản và vú: Chứng vú to ở nam giới.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 1 vỉ x 14 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.