Thuốc Motilium-M 10mg – Điều trị nôn, buồn nôn (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Motilium-M được sản xuất bởi Olic (Thailand), có thành phần chính là domperidon maleat dùng chỉ định trong điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Motilium-M được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Chống chỉ định
Thuốc Motilium-M chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Đã biết quá mẫn với domperidon hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
► U tuyến yên tiết prolactin (prolactinoma).
► Khi việc kích thích vận động dạ dày có thể gây nguy hiểm như đang bị xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng tiêu hóa.
► Bệnh nhân suy gan trung bình hay nặng.
► Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
► Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT.
► Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT).
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc Motilium-M dùng đường uống.
► Chỉ nên sử dụng liều Motilium-M thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
► Nên uống Motilium-M trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
► Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
Liều dùng
► Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35 kg trở lên)
- Dùng 1 viên nén 10mg lên đến 3 lần 1 ngày với liều tối đa là 30mg/ngày.
► Bệnh nhân suy gan
- Chống chỉ định Motilium-M đối với bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.
- Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
► Bệnh nhân suy thận
- Do thời gian bán thải của Domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại số lần đưa thuốc của Motilium-M cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và tùy thuộc vào mức độ suy thận và có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
► Không thích hợp trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên nén chứa:
► Domperidone…………………………. 10mg
► Tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng Motilium-M, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tính an toàn của domperidon đã được đánh giá trong các thử nghiệm lâm sàng và các kinh nghiệm hậu mãi. Các thử nghiệm lâm sàng trên 1275 bệnh nhân bị chứng khó tiêu, trào ngược dạ dày thực quản (GERD), hội chứng ruột kích thích (IBS), buồn nôn và nôn hoặc các tình trạng bệnh lý liên quan khác trong 31 nghiên cứu mù đôi, có đối chứng giả dược.
Tất cả các bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên và được uống ít nhất 1 liều Motilium-M (domperidon base).
Liều trung bình hằng ngày là 30mg (khoảng liều từ 10 đến 80mg) và thời gian điều trị trung bình là 28 ngày (từ 1 đến 28 ngày). Các nghiên cứu này loại trừ các bệnh nhân bị liệt dạ dày do tiểu đường hoặc có các triệu chứng thứ phát sau hóa trị liệu hoặc bị hội chứng Parkinson.
► Thường gặp, (≥ 1/100 đến < 1/10)
Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.
► Ít gặp, (≥ 1/1.000 đến < 1/100)
Rối loạn tâm thần: Mất ham muốn tính dục, lo lắng, lích động, căng thẳng
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, ngủ gà, đau đầu, rối loạn ngoại tháp
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy.
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mày đay.
Rối loạn hệ sinh sản và vú: Tiết sữa, đau vú, vú tăng nhạy cảm đau.
Rối loạn toàn thân và rối loạn tại nơi dùng thuốc: Suy nhược.
► Chưa được biết
Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (bao gồm sốc phản vệ).
Rối loạn hệ thần kinh: Co giật.
Rối loạn mắt: Cơn vận nhãn.
Rối loạn tim mạch (xem cảnh báo và thận trọng): Loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QTc, xoắn đỉnh, đột tử do tim (xem cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch.
Rối loạn thận và tiết niệu: Bí tiểu.
Rối loạn hệ sinh sản và vú: Vú to ở nam giới, mất kinh.
Các chỉ số khác: Kết quả bất thường trong kiểm tra chức năng gan, tăng prolactin máu.
Trong 45 thử nghiệm sử dụng domperidon ở mức liều cao hơn, khoảng thời gian điều trị dài hơn và cho các chỉ định khác như liệt dạ dày do tiểu đường, tần suất của các biến cố ngoại ý (ngoại trừ khô miệng) là cao hơn. Điều này là rất rõ ràng đối với các biến cố dược học có thể dự đoán trước liên quan đến tăng prolactin. Ngoài những phản ứng được liệt kê ở trên, bồn chồn, tiết dịch ở vú, vú to, căng vú, trầm cảm, tăng mẫn cảm, rối loạn tiết sữa và kinh nguyệt không đều cũng đã được ghi nhận.
Rối loạn ngoại tháp xảy ra chủ yếu trên trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Các tác dụng có liên quan đến hệ thần kinh trung ương như co giật và lo âu cũng được báo cáo chủ yếu ở trẻ nhũ nhi và trẻ em.
► Báo cáo phản ứng có hại nghi ngờ
Báo cáo phản ứng có hại sau khi thuốc được cấp phép lưu hành rất quan trọng để tiếp tục giám sát cân bằng lợi ích/nguy cơ của thuốc. Cán bộ y tế cần báo cáo tất cả phản ứng có hại về Trung tâm Quốc gia hoặc Trung tâm khu vực về Thông tin thuốc và theo dõi phản ứng có hại của thuốc.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.