Thuốc Mezagastro – Điệu trị loét dạ dày, tá tràng (3 vỉ x 10 viên)
Mezagastro được sử dụng để điều trị loét dạ dày và ruột, ngăn ngừa chúng tái phát sau khi đã lành. Thuốc này cũng được sử dụng để điều trị một số vấn đề về dạ dày và cổ họng (thực quản).
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Để điều trị các bệnh sau khi giảm axit dịch vị như:
► Loét tá tràng;
► Loét dạ dày lành tính;
► Phòng ngừa tái phát loét tá tràng hoặc loét dạ dày lành tính;
► Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản (bao gồm ăn mòn, loét và ợ chua kèm theo);
► Loét dạ dày hoặc tá tràng liên quan đến việc sử dụng đồng thời thuốc chống viêm không steroid.
Chống chỉ định
► Quá mẫn với các thuốc kháng thụ thể H2 hoặc quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
Người lớn:
► Loét dạ dày – tá tràng lành tính tiến triển: Uống mỗi ngày một lần 300mg vào buổi tối hoặc mỗi lần 150mg, ngày 2 lần vào buổi sáng và buổi tối, trong 4 – 8 tuần. Độ an toàn và hiệu quả điều trị kéo dài trên 8 tuần chưa được xác định.
► Liều duy trì để dự phòng loét tá tràng tái phát: Uống mỗi ngày một lần 150mg vào buổi tối. Có chuyên gia khuyên điều trị có thể kéo dài tới 1 năm, tuy nhiên độ an toàn và hiệu quả điều trị kéo dài tới 1 năm chưa được xác định.
► Loét dạ dày – tá tràng có vi khuẩn Helieobacter pylori: phối hợp nizatidin (hiện nay, 1 thuốc ức chế bơm proton thường được ưa dùng hơn trong 1 tuần) với hai trong các kháng sinh: amoxicilin, tetracyclin, clarithromycin, kháng sinh nhóm imidazol (metronidazol).
► Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: mỗi lần uống 150mg, ngày 2 lần, có thể tới 12 tuần. Cũng có thể uống 300mg 1 lần lúc đi ngủ nhưng nên uống làm 2 lần thì hơn, dùng không quá 2 tuần.
► Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của Nizatidin đối với trẻ dưới 12 tuổi chưa được chứng minh.
Liều cho người suy thận: Giảm liều ở người suy thận theo mức lọc cầu thận (Clcr).
► Điều trị loét dạ dày lành tính tiến triển, loét tá tràng tiến triển: Clcr : 20 – 50 ml/phút: uống mỗi ngày một lần 150mg. Clcr : nhỏ hơn 20ml/phút: uống mỗi lần 150mg, 2 ngày dùng một lần.
► Điều trị duy trì loét tá tràng: Clcr: 20 – 50ml/phút: Uống mỗi lần 150mg, 2 ngày dùng một lần. Clcr: nhỏ hơn 20ml/phút: Uống mỗi lần 150mg, 3 ngày dùng một lần.
► Liều cho người suy gan: Nên giảm liều (1/3 liều) và dùng viên nang 150mg, nhất là khi có kết hợp suy thận.
► Lưu ý: Có thể phải tăng liều thuốc kháng thụ thể H2 ở người bị bỏng, do có tăng thanh thải của các thuốc kháng thụ thể H2 ở những bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên nang cứng chứa:
► Nizatidin 150mg
► Tá dược vừa đủ 1 viên (Tá dược gồm: gelatin, bột talc, tinh bột sắn, tinh bột mì, natri crosscarmellose, natri starch glycolat, crospovidon, natri lauryl sulphat).
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nizatidin có rất ít hoặc không có tác dụng kháng androgen, mặc dù có một vài thông báo về chứng vú to và giảm dục năng ở nam giới. Nizatidin cũng không ảnh hưởng đến nồng độ prolactin và không ảnh hưởng đến thanh thải qua gan của các thuốc khác. Các tác dụng không mong muốn của nizatidin trên tim ít hơn các thuốc kháng thụ thể H2 khác.
►Thường gặp ADR > 1/100
- Da: Phát ban, ngứa, viêm da tróc vảy.
- Ho, chảy nước mũi, viêm họng, viêm xoang.
- Đau lưng, đau ngực.
► Ít gặp 1/1000 < ADR < 1/100
- Da: mày đay.
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, nôn.
- Toàn thân: Sốt, nhiễm khuẩn. Tăng acid uric máu.
► Hiếm gặp ADR < 1/1000
- Toàn thân: Chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, đau đầu.
- Da: hồng ban đa dạng, rụng tóc, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
- Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
- Tim mạch: Loạn nhịp (nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm), hạ huyết áp tư thế, nghẽn nhĩ – thất, ngất.
- Quá mẫn: Sốc phản vệ, phù mạch, phù thanh quản, co thắt phế quản, viêm mạch, bệnh huyết thanh, hội chứng Stevens- Johnson.
- Gan: Viêm gan, vàng da, ứ mật, tăng enzym gan.
- Tâm thần: Bồn chồn, ảo giác, nhầm lẫn.
- Nội tiết: Giảm khả năng tình dục, chứng vú to ở đàn ông.
- Cơ khớp: Đau cơ, đau khớp.
- Rối loạn thị giác.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.