Thuốc Lampar 5mg – điều trị trào ngược dạ dày (6 vỉ x 10 viên)
Thuốc Lampar được chỉ định trong các trường hợp điều trị các triệu chứng dạ dày – ruột (buồn nôn, nôn mửa, nóng ruột) có liên quan đếntrào ngược dạ dày – thực quản mãn tính. Tuyệt đối không sử dụng trong các trường hợp dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong thuốc Lampar.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Các triệu chứng dạ dày – ruột (nóng ruột, buồn nôn/ói mửa) có liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày – thực quản mạn
Chống chỉ định
► Mẫn cảm với mosaprid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc được dùng theo đường uống.
Liều dùng
► Người lớn: uống 5 mg/ lần, ngày 3 lần, uổng trước hoặc sau bữa ăn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên nén bao phim LAMPAR chứa:
► Thành phần dược chất: Mosaprid citrat 5 mg
► Thành phần tá dược: Povidon (Kollidon 30), copovidon, cellulose vi tinh thể M101, tinh bột mì, talc, magnesi stearat, Silicon dioxyd, HPMC E6, polyethylen glycol 6000, màu green.
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Trường hợp triệu chứng đường tiêu hóa (ợ nóng, buồn nôn, nôn) do viêm dạ dày mạn tính
Tác dụng không mong muốn ghi nhận 40 trong 988 bệnh nhân (4,0%) ở những điều kiện thử nghiệm lâm sàng khác
nhau. Tác dụng không mong muốn chủ yếu là tiêu chảy, phân lỏng (1,8%), khô miệng (0,5%), khó chịu (0,3%)…
Giá trị xét nghiệm bất thường ghi nhận 30 trong 792 trường hợp (3,8%) gồm có tăng bạch cẩu ái toan (1,1%), tăng trỉglycerid (1,0%), tăng AST, ALT, ALP và γ-GTP (0,4%).
Tác dụng không mong muốn ghi nhận 74 trong 3.014 bệnh nhân (2,5%) sau khi đưa thuốc ra thị trường. Tác dụng không
mong muốn chủ yếu là tiêu chảy, phân lỏng (0,8%), đau bụng (0,4%), khô miệng (0,3%)…
Hỗ trợ trong điều trị bằng thuốc làm rỗng dạ dày trước khi xét nghiệm X-quang với thuốc cản quang bari
Tác dụng không mong muốn ghi nhận 34 trong 241 bệnh nhân (14,5%) ở những điều kiện thử nghiệm lâm sàng khác
nhau. Tác dụng không mong muốn bao gồm cả bất thường trong các giá trị xét nghiệm.
Tác dụng không mong muốn chủ yếu là cảm giác đầy bụng (3,7%), buồn nôn (3,3%), máu ẩn trong nước tiểu (2,1%), đau bụng (1,2%), nhức đầu (1,2%), protein niệu (1,2%) và một số tác dụng không mong muốn khác.
Tác dụng không mong muốn ghi nhận 3 trong 1.306 bệnh nhân (0,2%) sau khi đưa thuốc ra thị trường.
Tác dụng không mong muốn nghiêm trọng:
Viêm gan tối cấp, rối loạn chức năng gan, vàng da (tổng tần suất < 0,1%).
Viêm gan tối cấp, tăng đáng kể AST (GOT), ALT (GPT), γ-GTP. Rối loạn chức năng gan nghiêm trọng kèm vàng da có thể xuất hiện, và có thể gây tử vong.
Nên theo dõi trong khi sử dụng thuốc và nếu có bất thường xảy ra nên ngừng thuốc ngay và có xử trí phù hợp.
Tác dụng không mong muốn khác
Trường hợp triệu chứng đường tiêu hóa (ợ nóng, buồn nôn, nôn) do viêm dạ dày mạn tính
Hệ cơ quan |
Tần suất |
Tần suất |
Chưa rõ tần suất |
Dị ứng |
|
Phù, nổi mày đay |
Phát ban |
Máu |
Tăng bạch cầu ái toan |
Giảm bạch cầu |
|
Tiêu hóa |
Tiêu chảy, phân lỏng, khô miệng, đau bụng, buồn nôn, nôn |
Loạn vị giác, cảm giác đầy bụng |
Cảm giác tê ở miệng (bao gồm lưỡi, môi…) |
Gan | Tăng ALT (GPT) | Tăng AST (GOT), γ-GTP, bilirubin | |
Tuần hoàn | Đánh trống ngực |
||
Thần kinh | Chóng mặt, đãng trí, nhức đầu | ||
Khác | Mệt mỏi, tăng chất béo trung tính | Run |
Hỗ trợ trong điều trị bằng thuốc làm rỗng dạ dày trước khi xét nghiệm X-quang với thuốc cản quang bari
Hệ cơ quan |
Tần suất 0,1 – 5% |
Tiêu hóa |
Cảm giác đầy bụng bất thường, nôn, đau bụng, khó chịu dạ dày, ợ. |
Gan |
Tăng bilirubin. |
Thẩn kinh |
Nhức đầu, buồn ngủ. |
Khác |
Khó chịu ở ngực, lạnh, mệt mỏi, phù mặt, máu ẩn trong nước tiểu, protein niệu, tăng |
Viêm gan tối cấp, rối loạn chức năng gan, vàng da: Viêm gan tối cấp, rối loạn chức năng gan nghiêm trọng kèm theo tăng đáng kể AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP… và vàng da có thể xảy ra dẫn đến tử vong trong một số trường hợp. Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và nếu xảy ra những bất thường, cần ngừng thuốc ngay và thực hiện các biện pháp thích hợp.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 6 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.