Thuốc Dicsep 500mg – điều trị viêm loét đại tràng (30 viên)
Dicsep của Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, có thành phần là Sulfasalazin (500 mg). Thuốc được dùng trong viêm loét đại tràng, trực tràng chảy máu, bệnh Crohn thể hoạt động, viêm khớp dạng thấp ở người bệnh không đáp ứng với các thuốc giảm đau và thuốc chống viêm không steroid.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Dicsep được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Viêm loét đại tràng, trực tràng chảy máu.
► Bệnh Crohn thể hoạt động.
► Viêm khớp dạng thấp ở người bệnh không đáp ứng với các thuốc giảm đau và thuốc chống viêm không steroid.
Chống chỉ định
Thuốc Dicsep chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Trường hợp quá mẫn với sulfasalazin, sulfonamid hoặc salicylat.
► Loạn chuyển hóa porphyrin.
► Suy gan hoặc thận; tắc ruột hoặc tắc tiết niệu; trẻ em dưới 2 tuổi (vì thuốc có thể gây bệnh vàng da nhân).
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Dùng đường uống, nên uống thuốc sau bữa ăn hoặc cùng thức ăn. Uống thuốc với 1 cốc nước đầy và uống thêm nhiều nước trong ngày.
Liều dùng
► Tổng liều trong ngày nên chia thành nhiều liều nhỏ.
Trẻ em
Điều trị đợt cấp viêm loét đại tràng nặng và vừa, bệnh Corhn hoạt động:
► Trẻ từ 2 – 12 tuổi: Uống 10 – 15 mg/kg (tối đa 1 g), 4 – 6 lần/ngày, uống đến khi thuyên giảm; nếu cần tăng tối đa 60 mg/ kg/ ngày, chia làm nhiều lần uống.
► Từ 12 – 18 tuổi: Uống 1 – 2 g, 4 lần/ngày, uống đến khi thuyên giảm.
Điều trị duy trì viêm loét đại tràng nhẹ, vừa và nặng:
► Trẻ từ 2 – 12 tuổi: Uống 5 – 7,5 mg/kg (tối đa 500 mg), 4 lần/ngày.
► Từ 12 – 18 tuổi: Uống 500 mg, 4 lần/ngày.
Điều trị bệnh Crohn thể hoạt động:
► Uống 1 – 2 g, chia 3 – 4 lần.
Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên:
► Bệnh không đáp ứng với các salicylat hoặc NSAID
► Trẻ em > 6 tuổi: Uống 30 – 50 mg/kg/ngày chia làm 2 lần cho tới tối đa 2 g/ngày.
► Để giảm ADR đường tiêu hóa, dùng viên bao tan trong ruột và liều đầu tiên phải bằng 1/4 – 1/3 liều duy trì dự kiến, sau đó hàng tuần tăng cho tới liều duy trì sau 1 tháng.
Người lớn
Viêm khớp dạng thấp:
► Bắt đầu dùng 500 mg/ngày trong một tuần, sau đó tăng lên 500 mg mỗi tuần, đến liều tối đa 2 – 3 g/ngày, chia làm 2 – 4 lần uống tùy theo dung nạp thuốc và đáp ứng.
Viêm loét đại tràng, bệnh Corhn:
► Đợt điều trị cấp, uống 1 – 2 g, 4 lần/ngày, cho đến khi thuyên giảm, kết hợp cùng corticoid nếu cần thiết, tiếp theo dùng liều duy trì 500 mg, 4 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Sulfasalazine……………………….500mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nói chung, ít gặp những tác dụng không mong muốn nặng gây ra bởi sulfasalazin, nhưng những phản ứng nhẹ thì xảy ra thường xuyên. Khoảng 75% các phản ứng có hại xảy ra trong vòng 3 tháng đầu điều trị, đặc biệt khi liều dùng vượt quá 4 g/ ngày, hoặc khi nồng độ sulfapyridin trong huyết thanh cao hơn 50 microgam/ ml. Những phản ứng như chán ăn, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa và đau đầu xảy ra ở 1/ 3 số người bệnh và liên quan đến liều sulfapyridin trong huyết thanh.
► Thường gặp, ADR > 1/ 100
-
Toàn thân: Đau đầu, sốt, chán ăn.
-
Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu, tan máu, chứng đại hồng cầu.
-
Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, đau thượng vị.
-
Da: Ngoại ban, nổi mày đay, ngứa, ban đỏ.
-
Gan: Tăng nhất thời transaminase.
-
Phản ứng khác: Giảm tinh trùng có hồi phục.
► Ít gặp, 1/ 1000 < ADR < 1/ 100
-
Toàn thân: Mệt mỏi.
-
Máu: Mất bạch cầu hạt.
-
Tâm thần: Trầm cảm.
-
Tai: Ù tai.
► Hiểm gặp, ADR <1/1000
-
Miễn dịch: Bệnh huyết thanh, phù mạch.
-
Máu: Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu nguyên đại hồng cầu.
-
Tiêu hóa: Viêm tụy.
-
Da: Lupus ban đỏ toàn thần, hoại tử biểu bì (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vảy, nhạy cảm ánh sáng.
-
Gan: Viêm gan.
-
Hô hấp: Viêm phế nang xơ hóa, suy hô hấp, ho.
-
Cơ xương: Đau khớp.
-
Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại vi, viêm màng não vô khuẩn.
-
Tiết niệu: Hội chứng thận hư, protein niệu, hồng cầu niệu, tinh thể niệu.
-
Phản ứng khác: Nhận thức về mùi, vị bị thay đổi.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 7 vỉ x 4 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.