Thuốc Relinide – điều trị đái tháo đường tuýp 2 (8 vỉ x 15 viên)
Thuốc Relinide có thành phần chính Repaglinide để điều trị đái tháo đường typ 2 (đái tháo đường không phụ thuộc insulin) mà tình trạng đường huyết cao không thể kiểm soát đầy đủ bằng chế độ ăn kiêng, giảm cân nặng và tập thể dục.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
►Repaglinid được chỉ định cho những bệnh nhân đái tháo đường typ 2 (Đái tháo đường không phụ thuộc insulin) mà tình trạng đường huyết cao không thể kiểm soát đầy đủ bằng chế độ ăn kiêng, giảm cân nặng và tập thể dục. Repaglinid cũng được chỉ định để phối hợp với metformin ở những bệnh nhân đái tháo đường typ 2 không kiểm soát được tình trạng đường huyết khi chỉ dùng metformin.
►Nên bắt đầu dùng thuốc để điều trị hỗ trợ với chế độ ăn kiêng và tập thể dục nhằm hạ mức đường huyết có liên hệ đến bữa ăn.
Chống chỉ định
►Mẫn cảm với repaglinid hoặc bất kỳ tá dược nào
► Đái tháo đường typ 1 (Đái tháo đường phụ thuộc insulin), âm tính với C-peptid.
►Nhiễm xê tôn huyết do đái tháo đường, có hay không có hôn mê
► Rối loạn chức năng gan nặng
► Dùng đồng thời với gemfibrozil.
Cách dùng – Liều dùng
►Nên dùng repaglinid trước các bữa ăn chính.
Người lớn:
Liều khởi đầu
►Thầy thuốc nên xác định liều dùng tùy theo nhu cầu của bệnh nhân.
►Liều dùng khởi đầu khuyến nghị là 0,5 mg. Nên cách khoảng 1-2 tuần giữa các lần điều chỉnh liều (được xác định bằng đáp ứng đối với mức đường huyết).
►Nếu bệnh nhân được chuyển từ một thuốc hạ đường huyết dạng uống khác, liều dùng khởi đầu khuyến nghị là 1 mg.
Liều duy trì
►Liều dùng tối đa là 4 mg/lần, uống vào các bữa ăn chính.
►Trong liều dùng tối đa hằng ngày không nên vượt quá 16 mg.
Các bệnh nhân đang uống các thuốc hạ đường huyết khác
►Bệnh nhân có thể được chuyển trực tiếp từ các thuốc hạ đường huyết dạng uống khác sang sử dụng repaglinid. Tuy nhiên, không có mối quan hệ chính xác về liều dùng giữa repaglinid và các thuốc hạ đường huyết dạng uống khác. Liều dùng khởi đầu tối đa khuyến nghị cho bệnh nhân chuyển sang dùng repaglinid là 1 mg uống trước các bữa ăn chính. Repaglinid có thể dùng phối hợp với metformin, khi chỉ dùng metformin không đủ để kiểm soát mức độ đường huyết. Trong trường hợp này, nên duy trì liều dùng của metformin và dùng đồng thời với repaglinid. Liều dùng khởi đầu của repaglinid là 0,5 mg, uống trước các bừa ăn chính; điều chỉnh liều dùng tùy theo đáp ứng đối với mức đường huyết như trong trường hợp đơn trị liệu.
Người cao tuổi:
►Chưa có nghiên cứu lâm sàng nào được tiến hành ở bệnh nhân trên 75 tuổi.
Người suy thân:
►Repaglinid không bị ảnh hưởng bởi rối loạn chức năng thận (xem phần “Dược động học”). 8% của một liều repaglinid được bài tiết qua thận và độ thanh thải toàn phần trong huyết tượng của sản phẩm giảm ở bệnh nhân suy thận. Vì độ nhạy cảm với insulin tăng lên ở những bệnh nhân đái tháo đường bị suy thận, nên thận trọng khi chuẩn độ liều ở các bệnh nhân này.
Người suy gan:
►Chưa có nghiên cứu lâm sàng nào được tiến hành ở những bệnh nhân suy gan.
Người bị suy nhược hoăc suy dinh dưỡng:
►Liều khởi đầu và liều duy trì cần dè dặt và cần chuẩn độ liều thật cẩn thận để tránh các phản ứng hạ đường huyết.
Bệnh nhi:
►An toàn và hiệu quả của repaglinid ở trẻ em dưới 18 tuổi vẫn chưa được thiết lập. Hiện chưa có dữ liệu.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên nén Relinide 1mg chứa:
►Thành phần dược chất: Repaglinid 1 mg
►Thành phần tá được: Poloxamer 407, Cellulose vi tinh thể, Povidone K30, Croscarmellose natri, sắt oxyd vàng, Magnesi stearat.
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Zlatko-50, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Phân nhóm theo tần suất: Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ (không thể đánh giá từ dữ liệu sẵn có).
Bảng tóm tất các phản ừng có hại
Rối loạn hệ thống miễn dịch |
Các phản ứng dị ứng |
Rất hiếm gặp |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
Hạ đường huyết |
Thường gặp |
Hôn mê, mất ý thức do hạ đường huyết |
Không rõ |
|
Rối loạn thị giác |
Rối loạn khúc xạ |
Rất hiếm gặp |
Rối loạn tim mạch |
Các bệnh tim mạch |
Hiếm gặp |
Rối loạn tiêu hóa |
Đau bụng, tiêu chảy |
Thường gặp |
Nôn, táo bón |
Rất hiếm gặp |
|
Buồn nôn |
Không rõ |
|
Rối loạn gan-mật |
Chức năng gan bất thường, tăng enzym gan |
Rất hiếm gặp |
Rối loạn da và mô dưới da |
Quá mẫn |
Không rõ |
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 8 vỉ x 15 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.