Thuốc Metsav 500 – điều trị đái tháo đường (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Metsav 500 thuộc nhóm thuốc hormon, nội tiết tố, dùng điều trị đái tháo đường type II. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi – VIỆT NAM.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Chế phẩm dùng điều trị bệnh đái tháo đường không phụ thuộc insulin (type II) trong đơn trị liệu khi không thể điều trị tăng glucose huyết bằng chế độ ăn đơn thuần.
► Có thể dùng metformin đồng thời với một sulfonylure khi chế độ ăn và khi dùng metformin hoặc sulfonylure đơn thuần không có hiệu quả kiểm soát glucose huyết một cách đầy đủ.
Chống chỉ định
► Những bệnh có trạng thái dị hoá cấp tính, nhiễm khuẩn, chấn thương (phải được điều trị đái tháo đường bằng insulin).
► Giảm chức năng thận đối với bệnh thận, hoặc rối loạn chức năng thận (creatinin huyết thanh > 1,5 mg/decilit ở nam giới hoặc > 1,4 mg/decilit ở phụ nữ), hoặc có thể do những tình trạng bệnh lý như truỵ tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính và nhiễm khuẩn huyết gây nên.
► Quá mẫn với metformin hoặc các thành phần khác.
► Nhiễm acid chuyển hoá cấp tính hoặc mạn tính, có hoặc không có hôn mê (kể cả nhiễm acid-ceton do đái tháo đường).
► Bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxy huyết.
► Suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.
► Bệnh phổi thiếu oxy mạn tính.
► Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết.
► Những trường hợp mất bù chuyển hoá cấp tính, ví dụ những trường hợp nhiễm khuẩn hoặc hoại thư.
► Người mang thai (phải điều trị bằng insulin, không dùng metformin).
► Phải ngừng tạm thời metformin cho người bệnh chiếu chụp X-quang có tiêm chất cản quang có iod vì sử dụng những chất này có thể ảnh hưởng cấp tính chức năng thận.
► Hoại thư, nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
Người lớn:
► Uống 1 viên metformin (500mg) /lần, ngày uống một lần vào bữa ăn sáng. Tăng thêm liều 1 viên (500mg) nữa /ngày, cách một tuần tăng một lần, cho tới mức tối đa là 2.500mg/ngày. Những liều tới 2.000 mg/ngày có thể chia làm 2 lần trong ngày. Nếu cần dùng liều 2.500 mg/ngày, chia làm 3 lần trong ngày (uống vào bữa ăn), để thuốc dung nạp tốt hơn.
► Liều duy trì thường dùng là 500mg (1 viên)/lần, ngày 2 lần (uống vào các bữa ăn sáng và tối). Một số người bệnh có thể dùng liều 500mg (1 viên)/lần, ngày 3 lần (vào các bữa ăn).
Người cao tuổi:
► Liều bắt đầu và liều duy trì cần dè dặt, vì có thể có suy giảm chức năng thận. Nói chung, những người bệnh. cao tuổi không nên điều trị tới liều tối đa metformin.
Chuyến từ thuốc chống đái thảo đường khác sang dùng metformin:
► Nói chung không cần có giai đoạn chuyển tiếp, trừ khi chuyển từ clorpropamid sang. Khi chuyển từ clorpropamid, cần thận trọng trong 2 tuần đầu vì sự tồn lưu clorpropamid kéo dài trong cơ thể có thể dẫn đến sự cộng tác dụng của thuốc và có thể gây hạ đường huyết.
Điều trị đồng thời metformin va sulfonylure uống:
► Nếu người bệnh không đáp ứng với điều trị trong 4 tuần ớ liều tối đa metformin trong liệu pháp đơn, cần thêm dần một sulfonylure uống trong khi tiếp tục dùng metformin với liều tối đa, dù là trước đó đã có sự thất bại nguyên phát hoặc thứ phát với một sulfonylure.
► Khi điều trị phối hợp với liều tối đa của cả 2 thuốc mà người bệnh không đáp ứng trong 1 – 3 tháng thì thường phải ngừng,điều trị bằng thuốc uống chống đái tháo đường và bắt đầu dùng insulin.
Ở người bị tốn thương thận hoặc gan:
► Do nguy cơ nhiễm acid lactic thường gây tử vong, nê không được dùng metformin cho người có bệnh thận hoặc suy thận và phài tránh dùng metformin cho người có biểu hiện rõ bệnh gan trên lâm sàng và xét nghiệm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Thành phần: Mỗi viên thuốc Metsav 500 chứa:
Metformin hydroclorid 500mg.
Tá dược: AMB white, Povidon K30,… vừa đủ 1 viên.
Tác dụng phụ
❌ Những ADR thường gặp nhất của metformin là về tiêu hoá. Những tác dụng này liên quan tới liều và thường xảy ra vào lúc bắt đầu trị liệu, nhưng thường là nhất thời.
► Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hoá: Chán ăn, buồn nôn, nôn; tiêu chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng.
- Da: Ban, mề đay, nhạy cảm với ánh sáng.
- Chuyển hoá: Giảm nồng độ vitamin B12
► Ít gặp, 1/100 > ADR> 1/1000
- Huyết học: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiếu cầu, mất bạch cầu hạt.
- Chuyển hoá: Nhiễm acid lactic.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 10 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.