Thuốc Jardiance 10mg – điều trị đái tháo đường type 2 (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Jardiance 10 mg được dùng để điều trị đái tháo đường týp 2 ở người trưởng thành nhằm cải thiện khả năng kiểm soát đường huyết trong những trường hợp đơn trị liệu và điều trị phối hơp.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Jardiance được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị đái tháo đường týp 2 ở người trưởng thành nhằm cải thiện khả năng kiểm soát đường huyết trong những trường hợp sau:
► Đơn trị liệu: Khi chế độ ăn kiêng và vận động không đủ để kiểm soát đường huyết một cách thích hợp ở những bệnh nhân không phù hợp dùng metformin do không dung nạp.
► Điều trị phối hợp: Phối hợp với các thuốc hạ glucose khác bao gồm insulin khi mà các thuốc này cũng với chế độ ăn kiêng và vận động không đủ để kiểm soát đường huyết một cách thích hợp.
Chống chỉ định
Thuốc Jardiance chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Quá mẫn với empagliflozin hoặc bất kỳ tá dược nào.
► Chống chỉ định sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với một tá dược của thuốc.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Dùng Jardiance đường uống.
► Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn, nuốt cả viên với nước.
Liều dùng
► Liều khởi đầu khuyến cáo là 10 mg empagliflozin một lần trong ngày trong đơn trị liệu và phối hợp với các thuốc hạ glucose khác bao gồm insulin. Ở những bệnh nhân đã dung nạp empagliflozin liều 10 mg một lần trong ngày, có eGFR > 60 mL/phút/1 ,73m2 và cần kiểm soát đường huyết chặt chẽ hơn, có thể tăng liều lên 25 mg một lần trong ngày. Liều tối đa mỗi ngày là 25 mg.
► Khi empagliflozin được sử dụng trong điều trị kết hợp với một sulphonylurea hoặc với insulin, có thể cân nhắc dùng liều sulphonylurea hoặc insulin thấp hơn để làm giảm nguy cơ hạ đường huyết.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Bệnh nhân suy thận
► Do cơ chế tác dụng của thuốc, tác dụng của empaglìlozin phụ thuộc và chức năng thận. Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân có eGFR > 60 mL/phút/1,73 m2 hoặc CrCl > 60 mL/phút.
► Không nên dùng khởi đầu empagliflozin trên bệnh nhân có eGFR < 60 mL/phút/1,73m2 hoặc CrCI < 60 mL/phút, Với bệnh nhân dung nạp empagliflozin có eGFR. liên tục rơi vào khoảng dưới 60 mL/phút/1,73m2 hoặc CrCl dưới 60 mL/phút, nên điều chỉnh hoặc duy trì liều 10 mg mỗi ngày.
► Nên dừng dùng empagliflozin khi eGFR liên tục dưới 45 mL/phút/1,73m2 hoặc CrCl dưới 45 mL/phút.
► Không nên dùng empagliflozin cho bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối hoặc bệnh nhân phải lọc thận do thuốc được dự đoán là không có tác dụng trên những bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy gan
► Không cân chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan. Nồng độ empagliflozin tăng ở những bệnh nhân suy gan nặng. Kinh nghiệm điều trị trên bệnh nhân suy gan nặng còn hạn chế, do đó không khuyến cáo dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này.
Bệnh nhân cao tuổi
► Không cần chỉnh liều theo tuổi. Ở bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên, nên xem xét đến khả năng tăng nguy cơ giảm thể tích. Kinh nghiệm điều trị trên những bệnh nhân từ 85 tuổi trở lên còn hạn chế. Không khuyến cáo khởi đầu điều trị empagliflozin ở nhóm bệnh nhân này.
Bệnh nhi
► Tính an toàn và hiệu quả của empagliflozin chưa được thiết lập trên trẻ em và thiếu niên. Không có dữ liệu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên nén chứa:
► Empagliflozin……………………………………. 10mg
► Tá dược khác vừa đủ 1 viên
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Jardiance, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Rất phổ biến ADR > 1/10
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết (khi sử dụng với sulphonylurrea hoặc insulin).
► Phổ biến, ADR > 1/100
-
Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng: Nấm âm đạo, viêm âm hộ và viêm âm đạo, viêm quy đầu và các loại nhiễm khuẩn đường sinh dục khác, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Khát.
-
Các rối loạn da và dưới da: Ngứa (nói chung).
-
Các rối loạn trên thận và đường niệu: Tăng bài niệu.
-
Cận lâm sàng: Tăng creatinin trong máu/giảm mức lọc cầu thận, tăng hematocrit, tăng lipid huyết thanh.
► Không phổ biến, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Các rối loạn mạch: Giảm thể tích.
► Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Đái tháo đường toan xê ton.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.