Thuốc Gliclada 60mg – điều trị đái tháo đường (2 vỉ x 15 viên)
Gliclada 60mg là thuốc được chỉ định sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường không phụ thuộc insulin (type 2) ở người lớn khi các biện pháp như chế độ ăn uống, tập thể dục và giảm cân là không đủ để kiểm soát đường huyết.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Bệnh tiểu đường không phụ thuộc insulin (type 2) ở người lớn khi các biện pháp như chế độ ăn uống, tập thể dục và giảm cân là không đủ để kiểm soát đường huyết.
Chống chỉ định
► Quá mẫn với gliclazide, các sulfamide trị tiểu đường khác, các sulphonamida, hoặc bất kỳ tá dược nào.
► Tiểu đường type 1.
► Bệnh tiểu đường trước khi hôn mê và hôn mê, tiểu đường dạng keto-acid.
► Suy thận hay suy gan nặng (trong những trường hợp này insulin được khuyến khích sử dụng).
► Điều trị với miconazole.
► Phụ nữ đang cho con bú.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc dùng đường uống cho người trưởng thành. Không được nhai hoặc nghiền nát viên.
Liều dùng
► Liều hàng ngày: Từ 1-4 viên/ngày, tức là từ 30-120mg liều đơn vào bữa ăn sáng.
Liều khởi đầu:
► Liều khởi đầu thông thường là 30mg/ngày.
► Nếu đường huyết được kiểm soát điều trị duy trì với liều 30mg/ngày.
► Nếu đường huyết không được kiểm soát, tăng liều lên 60, 90 hoặc 120mg/ngày trong các bước tiếp theo. Giữa mỗi lần tăng liều nên cách nhau ít nhất 1 tháng, ngoại trừ những bênh nhân có đường huyết không giảm sau 2 tuần điều trị. Trong trường hợp đó, liều có thể tăng vào cuối tuần thứ hai của đợt điều trị.
► Liều tối đa 120mg.
Thay thế Gliclazide 80mg dạng viên nén (dạng bào chế phòng thích hoạt chất ngay lập tức) thành viên phóng thích kéo dài Gliclazide 30mg.
► 1 viên nén Gliclazide 80mg tương đương với 1 viên phóng thích kéo dài Gliclazide 30mg. Do đó thay thế có thể được thực hiện và phải có sự theo dõi đường huyết cẩn thận.
Thay thế Gliclazide 80mg dạng viên nén (dạng bào chế phòng thích hoạt chất ngay lập tức) thành viên phóng thích kéo dài Gliclazide 30mg.
► 1 viên nén Gliclazide 80mg tương đương với 1 viên phóng thích kéo dài Gliclazide 30mg (tương đương ½ viên phóng thích kéo dài Gliclazide 60mg). Do đó thay thế có thể được thực hiện và phải có sự theo dõi đường huyết cẩn thận.
Thay thế thuốc in tiểu đường dùng đường uống bằng viên phóng thích kéo dài Gliclazide:
► Liều khởi đầu 30mg và nên xem xét việc điều chỉnh liều cho phù hợp với đáp ứng đường huyết của bệnh nhân.
Kết hợp điều trị với các thuốc trị tiểu đường:
► Viên phóng thích kéo dài Gliclazide có thể được kết hợp với biguanide, thuốc ức chế alpha glucosidase hoặc insulin. Ở những bệnh nhân kiểm soát đầy đủ với viên phóng thích kéo dài Gliclazide, có thể điều trị phối hợp bằng insulin dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.
► Người lớn tuổi (trên 65 tuổi): Nên được sử dụng với liều tương tự mức liều được khuyến cáo cho bệnh nhân dưới 65 tuổi.
► Bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến trung bình: Phác đồ điều trị có thể được sử dụng như ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường với việc theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
Bệnh nhân có nguy cơ hạ đường huyết:
Bệnh nhân có nguy cơ cao bị hạ đường huyết như:
► Suy dinh dưỡng.
► Rối loạn nội tiết (suy tuyến yên, suy giáp, suy tuyến thượng thận).
► Thu hồi trị liệu corticosteroid kéo dài hoặc liều cao.
► Bệnh mạch máu nghiêm trọng (bệnh động mạch vành nặng, bệnh suy động mạch cảnh hoặc giãn mạch máu nặng, bệnh mạch máu lan tỏa).
► Bắt đầu với liều tối thiểu 30mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Gliclazide …………………………………………………….……….. 60mg
► Tá dược khác vừa đủ …………………………………………1 viên
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Hạ đường huyết:
- Đau đầu, đói dữ dội, buồn nôn, nôn mửa, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ, kích động, hung hăng, thiếu tập chung, giảm nhận thức, phản ứng chậm, trầm cảm, rối loạn thị giác, ngôn ngữ, run, suy nhược, rối loạn cảm giác, chóng mặt, cảm giác mất mát, mất khả năng tự kiểm soát, mê sảng, co giật, hô hấp nông, nhịp tim chậm, buồn ngủ, mất ý thức có thể dẫn đến hôn mê và gây tử vong.
- Thần kinh giao cảm: Đổ mồ hôi, da ẩm ướt, lo lắng, nhịp tim nhanh, cao huyết áp, đánh trống ngực, đau thắt ngực và loạn nhịp tim.
► Các tác dụng phụ khác:
- Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và táo bón.
► Tác dụng phụ hiếm gặp:
- Rối loạn da và các mô dưới da: Phát ban, ngứa, nổi mề đay, phù mạch, ban đỏ, ban sần, và các ban bọng nước (như hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng thượng bì nhiễm độc hoại tử).
- Rối loạn mạch máu và mạch bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Rối loạn gan và mật: Tăng men gan và viêm gan.
- Rối loạn thị giác.
► Tác dụng phụ chung của nhóm sulfonylurea: Giảm hồng cầu, tăng bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, giảm toàn bộ huyết cầu, viêm mạch dị ứng, giảm huyết áp, tăng men gan, thậm chí suy gan (ví dụ vàng da, ứ mật) và viêm gan. Các triệu chứng sẽ hết khi ngừng sử dụng sulphonylurea hoặc 1 số trường hợp có thể đe dọa tính mạng.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 6 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.