Thuốc Getzglim 4mg – điều trị đái tháo đường type 2 (2 vỉ x 10 viên)
Getzglim® 4 mg là sản phẩm của Công ty Getz Pharma (PVT), với thành phần chính là glimepiride. Getzglim® 4 mg có tác dụng điều trị đái tháo đường type 2.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Ðiều trị đái tháo đường type 2 đồng thời kết hợp chế độ ăn kiêng và tập thể dục ở:
► Bệnh nhân không thể kiểm soát được đường huyết chỉ bằng chế độ ăn kiêng và tập thể dục.
► Phối hợp với metformin khi chế độ ăn kiêng, tập thể dục hay liệu pháp chỉ dùng một mình Getzglim hay metformin không soát được đường huyết.
► Phối hợp với insulin để làm giảm đường huyết khi chế độ ăn kiêng, luyện tập thể dục kết hợp với thuốc hạ đường huyết uống không thể kiểm soát được đường huyết.
Chống chỉ định
Getzglim® 4 mg chống chỉ định dùng trong các trường hợp:
► Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
► Đái tháo đường nhiễm độc ketoacid, có hoặc không có hôn mê. Trường hợp này nên được điều trị với insulin.
► Bệnh nhân bị suy chức năng gan nặng hoặc có chạy thận nhân tạo.
► Phụ nữ có thai và cho con bú.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Duy trì chế độ ăn kiêng và hoạt động thể lực thường xuyên cũng như kiểm tra đều đặn máu và nước tiểu. Thuốc điều trị đái tháo đường đường uống cũng như insulin không thể bù đắp đủ nếu như bệnh nhân không tuân thủ chế độ ăn kiêng.
► Thuốc nên được uống ngay trước hoặc trong bữa sáng đầy đủ dinh dưỡng, hoặc nếu không thì uống ngay trước hoặc trong bữa chính đầu tiên.
► Nếu bệnh phân có phản ứng hạ đường huyết ở liều lượng glimepiride mỗi ngày, điều này chứng tỏ rằng bệnh nhân có thể kiểm soát được lượng đường chỉ bằng cách ăn kiêng.
Liều dùng
Liều khởi đầu và liều duy trì
► Liều khởi đầu: Từ 1 – 2 mg glimepiride/ngày và nếu cần thiết có thể tăng lên 4 mg/ngày như là liều duy trì. Liều dùng tối đa là 8 mg glimepiride/ngày.
► Nếu việc kiểm soát đường huyết không đạt, có thể tăng liều, dựa trên mức đường huyết, lên 2, 3, 4 mg glimepiride và ngoại lệ có thể lên đến 8 mg glimepiride/ngày theo kiểu bậc thang với khoảng cách thời gian là từ 1 đến 2 tuần mỗi bước.
► Đối với những bệnh nhân mà liều tối đa metformin mỗi ngày không đủ để kiểm soát, liệu pháp điều trị phối hợp với glimepiride có thể được bắt đầu. Trong khi duy trì liều metformin, liệu pháp glimepiride được bắt đầu với liều thấp, sau đó tăng dần cho đến liều tối đa mỗi ngày tùy thuộc vào nhu cầu chuyển hóa. Việc điều trị phối hợp phải được bắt đầu dưới sự theo dõi cẩn thận của bác sĩ.
► Ở những bệnh nhân mà liều tối đa glimepiride mỗi ngày không đủ để kiểm soát, liệu pháp điều trị phối hợp với insulin có thể được bắt đầu nếu cần thiết. Trong duy trì liều glimepiride, insulin được bắt đầu với liều thấp, sau đó tăng dần liều tùy thuộc vào nhu cầu chuyển hóa. Việc điều vị phối hợp phải được bắt đầu dưới sự theo dõi cẩn thận của bác sĩ.
► Thông thường liều Getzglim 1 lần/ngày là đạt hiệu quả.
Thay đổi từ thuốc hạ đường huyết uống khác sang Getzglim
► Thông thường việc thay đổi từ những thuốc hạ đường huyết uống khác sang glimepiride có thể thực hiện được. Để chuyển sang sử dụng glimepiride, nồng độ và chu kỳ bán rã của thuốc trước đó phải được xem xét. Một số trường hợp, đặc biệt là đối với những thuốc trị đái tháo đường có thời gian bán huỷ kéo dài như chlorpropamide cần một khoảng thời gian vài ngày để loại thuốc ra khỏi cơ thể, giảm thiểu nguy cơ hạ đường huyết do hiệu quả cộng hưởng. Liều dùng bắt đầu được khuyến cáo là 1 mg glimepiride/ngày. Dựa trên những đáp ứng của glimepiride, có thể tăng liều từng bậc.
Thay đổi từ insulin sang Getzglim
► Trong một số trường hợp ngoại lệ, những bệnh nhân đái tháo đường type 2 được điều trị bằng insulin có thể đổi sang dùng Getzglim. Sự thay đổi nên được thực hiện dưới sự theo dõi chặt chẽ.
► Liều dùng có thể điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng.
► Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Glimepiride |
4mg |
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Zlatko-50, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR >1/100
-
Chưa có báo cáo.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Chưa có báo cáo.
► Không xác định tần suất
-
Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn từ nhẹ đến nặng với triệu chứng khó thở, hạ huyết áp và shock, viêm hạch dị ứng, dị ứng chéo với sulphonylureas, sulphonamides hoặc những chất khác liên quan cũng có thể xảy ra.
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, hồng cầu, bạch cầu hạt, bạch cầu không hạt, thiếu máu tán huyết và giảm toàn thể huyết cầu từ vừa đến nặng.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.
-
Mắt: Rối loạn thị giác thoáng qua.
-
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, đau bụng.
-
Hệ gan mật: Tăng men gan, rối loạn chức năng gan (ứ mật, vàng da), viêm gan, suy gan.
-
Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, mề đay, mẫn cảm với ánh sáng.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.