Thuốc Predsantyl 4mg – Kháng viêm và miễn dịch (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Predsantyl 4 mg là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty TNHH Hasan – Dermapharm, thuốc có hoạt chất chính là methyl prednisolon, thuốc được chỉ định trong các trường hợp không đặc hiệu liên quan đến kháng viêm và miễn dịch.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Predsantyl 4 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Bệnh thấp khớp: Viêm khớp thiếu niên, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp.
► Bệnh bạch máu collagen viêm động mạch: Bệnh lupus ban đỏ, viêm da cơ toàn thân, bệnh thấp tim, viêm đa cơ dạng thấp.
► Bệnh da: Bệnh pemphigus thể thông thường.
► Bệnh dị ứng viêm mũi dị ứng mạn tính. Viêm mũi dị ứng theo mùa trầm trọng, các phản ứng tăng nhạy cảm với thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da tiếp xúc dị ứng hen phế quản.
► Bệnh nhân khoa viêm màng mạch nho phía trước (viêm mống mắt, viêm màng bồ đào), viêm màng mạch nho phía sau, viêm dây thần kinh thị giác. Điều trị trong các bệnh viêm nhiễm, dị ứng cấp tính hoặc mạn tính mức độ nặng của mắt và các cấu trúc liên quan như viêm loét bờ giác mạc do dị ứng, viêm mắt do herpes zoster, viêm màng bồ đào sau, viêm màng mach.
► Viêm mắt giao cảm, viêm giác mạc, viêm dây thần kinh mắt, viêm kết mạc di ứng. viêm hắc võng mạc, viêm mống mắt, viêm mống mắt thể mi.
► Bệnh đường hô hấp: Bệnh sarcoid, bệnh lao lan tỏa, tổn thương do phổi hít phải.
► Rối loạn về máu: Thiếu máu tan huyết tự nhiễm, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
► Bệnh ung thư: Bệnh bạch cầu cấp tính, u lympho ác tính.
► Bệnh đường tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh crohn.
► Viêm màng não do lao.
► Dự phòng và điều trị thải ghép.
Chống chỉ định
Thuốc Predsantyl 4 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Quá mẫn với methylprednisolon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
► Nhiễm nấm toàn thân.
► Nhiễm trùng toàn thân, trừ trường hợp bệnh nhân được điều trị với các thuốc đặc trị.
► Đang dủng vắc xin virus sống hoặc giảm độc lực ở bệnh nhân cần sử dụng mức liều điều trị chống miễn dịch.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Sử dụng thuốc với lượng nước vừa đủ, không được nhai. Liều hàng ngày có thể uống một lần duy nhất hoặc chia thành các liều nhỏ.
► Liều khởi đầu có thể khác nhau tùy thuộc vào bệnh được điều trị và nên được duy trì cho đến khi đạt được hiệu quả lâm sàng thỏa đáng. Thời gian điều trị từ 3 – 7 ngày trong trường hợp bệnh thấp khớp (trừ thấp khớp cấp gây viêm cơ tim), bệnh dị ứng ảnh hưởng đến da và đường hô hấp, bệnh mắt. Nếu sau 7 ngày vẫn chưa đạt được hiệu quả lâm sàng thỏa đáng, cần đánh giá lại để xác định nguyên nhân gây bệnh.
► Ngay sau khi đạt được hiệu quả lâm sàng thỏa đáng, liều dùng hàng ngày nên được giảm dần cho đến khi kết thúc điều trị trong các bệnh cấp tính (hen suyễn theo mùa, viêm da tróc vảy, viêm mặt cấp tính) hoặc giảm dần đến liều duy trì tối thiểu có hiệu quả ở các bệnh mạn tính (viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, hen phế quản, viêm da dị ứng). Đối với các bệnh mạn tính, đặc biệt là viêm khớp dạng thấp, liều điều trị nên được giảm dần từ liều khởi đầu không quá 2 mg mỗi 7 – 10 ngày, nên điều trị viêm khớp dạng thấp ở liều duy trì thấp nhất có thể.
► Trong chế độ sử dụng thuốc cách ngày, nên sử dụng thuốc lúc 8 giờ sáng mỗi 2 ngày.
Người cao tuổi
► Cần lưu ý các tác dụng không mong muốn thường gặp có thể gây hậu quả nghiêm trọng hơn. Ở người cao tuổi (loãng xương, đái tháo đường, tăng huyết áp, dễ nhiễm khuẩn, da mỏng), đặc biệt khi thời gian sử dụng thuốc kéo dài.
Trẻ em
► Liều dùng được dựa trên đáp ứng lâm sàng và theo ý kiến của bác sĩ. Nên sử dụng liều tối thiểu có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất. Nếu có thể nên sử dụng liều cách ngày.
Liều dùng
Bệnh thấp khớp
Bệnh viêm khớp dạng thấp
► Liều khởi đầu phụ thuộc vào mức độ bệnh: 12 – 16 mg (nghiêm trọng), 8 – 12 mg/ngày (nghiêm trọng vừa), 4- 8 mg/ngày (trung bình).
► Liều khởi đầu ở trẻ em là 4 – 8 mg/ngày.
Sốt thấp khớp cấp tính
► Liều khởi đầu 48 mg/ngày cho đến khi tốc độ lắng máu (ESR) trở lại bình thường trong 1 tuần.
Bệnh mạch máu collagen/viêm động mạch
Lupus ban đỏ hệ thống
► Liều khởi đầu 20 – 100 mg/ngày.
Viêm da cơ toàn thân
► Liều khởi đầu 48 mg/ngày.
Viêm động mạch tế bào khổng lồ/viêm đa cơ dạng thấp
► Liều khởi đầu 64 mg/ngày.
Bệnh da
► Pemphigus thể thông thường liều khởi đầu 80 – 360 mg/ngày.
Dị ứng
Hen phế quản
► Trẻ em < 4 tuổi (trên 3 đợt hen nặng/năm) và trẻ 5 – 11 tuổi (có ít nhất 2 đợt hen nặng/năm) dùng liều 1 – 2 mg/kg/ngày (tối đa 60 mg/ngày). Có thể thêm vào liệu pháp đang dùng điều trị hen.
► Người lớn và thiếu niên có ít nhất 2 đợt hen nặng/năm dùng liều 40 – 60 mg/ngày, uống 1 – 2 lần/ngày. Có thể thêm vào liều duy trì corticosteroid khí dung hoặc thuốc giãn phế quản chủ vận β2 tác dụng kéo dài. Một liệu trình corticosteroid uống ngắn (3 – 10 ngày có thể tiếp tục cho tới khi bệnh nhân đạt lưu lượng thở ra (PEP) 80% thở ra lớn nhất của bệnh nhân và cho tới khi hết các triệu chứng. Khi hen đã được kiểm soát tốt, cần giảm liều uống corticosteroid.
Bệnh dị ứng (viêm da tiếp xúc)
► Liều khuyến cáo ban đầu là 24 mg (6 viên Predsantyl 4 mg) trong ngày đầu, sau đó giảm dần 4 mg/ngày (1 viên Predsantyl 4 mg), sử dụng cho đến tổng số thuốc là 21 viên Predsantyl 4 mg (trong 6 ngày).
Bệnh nhãn khoa/Viêm mắt
► Liều khởi đầu 12 – 40 mg/ngày.
Bệnh đường hô hấp
► Sarcoid phổi liều khởi đầu 32-48 mg, sử dụng cách ngày.
Rối loạn về máu
► Liều khởi đầu 16 – 100 mg/ngày.
Ung thư (bệnh bạch cầu, u lympho ác)
► Liều khởi đầu 16 – 100 mg/ngày.
Bệnh đường tiêu hóa
Viêm loét đại tràng
► Liều khởi đầu 16 – 60 mg/ngày.
Bệnh Crohn
► Liều khởi đầu có thể lên tới 48 mg/ngày trong giai đoạn cấp tính.
Chống thải ghép
► Liều khởi đầu có thể lên tới 3,6 mg/kg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Methylprednisolone………………………………4mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, (1/100 < ADR < 1/10)
-
Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Nhiễm khuẩn (dễ nhiễm khuẩn và làm trầm trọng thêm tình trạng nhiễm khuẩn).
-
Nội tiết, chuyển hóa và dinh dưỡng, hội chứng cushing, giữ natri, giữ nước, giảm kali huyết.
-
Rối loạn tâm thần: Rối loạn cảm xúc kéo dài (chán nản hoặc phấn khích).
-
Tiêu hóa: Loét dạ dày (loét, xuất huyết dạ dày, thủng dạ dày).
-
Khác: Đục thủy tinh thể bao sau, tăng huyết áp, teo da, mụn trứng cá, yếu cơ, chậm phát triển, chậm lành bệnh, giảm nồng độ kali huyết.
► Không rõ tần suất
-
Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Nhiễm khuẩn cơ hội, lao tái phát.
-
Hệ miễn dịch. Phản ứng quá mẫn, ức chế các phản ứng kiểm tra trên da.
-
Nội tiết, chuyển hóa và dinh dưỡng: Suy tuyến yên, các triệu chứng ngưng thuốc, nhiễm kiềm hạ kali huyết, nhiễm toan chuyển hóa, rối loạn dung nạp glucose, thèm ăn, u mỡ ngoài màng cứng, giảm dung nạp carbohydrat, tăng phosphat kiệm máu, tăng calci trong nước tiểu.
-
Rối loạn tâm thần: Hưng cảm, ảo giác, hoang tưởng, tâm thần phân liệt, hành vi tâm thần, rối loạn cảm xúc kéo dài (loạn cảm, tâm lý phụ thuộc, ý nghĩ tự sát), rối loạn tâm thần, thay đổi nhân cách, thay đổi tính tính, lú lẫn, lo lắng, mất ngủ, khó chịu.
-
Hệ thần kinh: Co giật, tăng áp lực nội sọ (phù gai thị), hay quên, rối loạn nhận thức, chóng mặt, nhức đầu.
-
Mắt: Glaucom, lồi mắt, mỏng giác mạc, mỏng màng cứng mắt, tăng sinh trước võng mạc.
-
Tim mạch: Suy tim sung huyết, về cơ tim sau nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp, thuyên tác động mạch, huyết khối.
-
Tiêu hóa:Thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm tụy, viêm thực quản gây loét, đầy hơi, đau bụng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa buồn nôn.
-
Da và mô dưới da: Ban đỏ, phù mạch, ngứa, mày đay, máu bầm, xuất huyết, phát ban, rậm lông, đổ mồ hôi, vân da giãn mao mạch.
-
Cơ xương khớp và mô liên kết: Gãy xương, hoại tử xương, teo cơ, bệnh khớp do thần kinh, loãng xương, đau khớp, đau cơ.
-
Khác: Rối loạn kinh nguyệt, chóng mặt, mệt mỏi, khó chịu, suy thượng thận cấp tính và hạ huyết áp có thể gây tử vong khi ngưng thuốc đột ngột, thuyên tắc phối, nấc cụt, tăng men gan, tăng bạch cầu, u kaposi’s. sarcoma, đứt gân, gãy xương cột sống, tăng nhãn áp.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 10 vỉ x 10 viên
MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.