Thuốc Unasyn 375mg – Điều trị các nhiễm khuẩn hô hấp (2 vỉ x 4 viên)
Thuốc Unasyn® được sản xuất bởi Công ty Haupt Pharma Latina S.R.I – Ý, có thành phần chính là Sulbactam natri và Ampicillin natri. Thuốc Unasyn được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn hô hấp trên và dưới. Nhiễm khuẩn đường tiểu, viêm đài bể thận. Nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm lậu cầu.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Unasyn® được chỉ định dự phòng dùng trong các trường hợp sau:
► Điều trị những trường hợp nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với thuốc bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới gốm viêm xoang viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản, viêm phổi do vi khuẩn, nhiễm khuấn đường tiết niệu và viêm đài bể thận, nhiễm khuẩn trong ổ bụng gồm viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm nội mạc tử cung, viêm vùng chậu, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương và khớp và nhiễm lậu cầu.
► Có thể dùng trước và sau cuộc mổ ở những bệnh nhân phẫu thuật ổ bụng hoặc vùng chậu có nguy cơ bị nhiễm bắn phúc mạc để giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn vết thương hậu phẫu.
► Có thể dùng dự phòng nhiễm khuẩn hậu sản trong những trường hợp chấm dứt thai kỳ hoặc mổ lấy thai.
Chống chỉ định
Thuốc Unasyn® chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Chống chỉ định tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch sulbactam natri/ampicillin natri ở những người có tiền sử dị ứng nghiêm trọng (ví dụ: Sốc phản vệ hoặc hội chứng Stevens-Johnson với ampicillin, sulbactam hoặc với các kháng sinh beta – lactam khác (như các penicillin và cephalosporin).
► Chống chỉ định tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch sulbactam natri/ampicillin natri ở những người có tiền sử vàng da ứ mật/rối loạn chức năng gan liên quan tới sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc Unasyn® được dùng tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
► Sulbactam natrifampicillin natri có thể dùng đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Cách pha thuốc như sau:
Tổng liều (g) |
Liều tương đương với Sulbactam Ampicillin (g) |
Đóng gói |
Thể tích hòa tan (ml) |
Nồng độ đối đa sau khi pha (mg/ml) |
1.5 |
0,5 – 1,0 |
Lọ 20 ml |
3,2 |
125 – 250 |
Khi tiêm truyền tĩnh mạch, sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch nên được pha với nước pha tiêm vô khuẩn hoặc dung dịch thích hợp. Để đảm bảo thuốc tan hoàn toàn, nên để yên cho bọt trong dung dịch mất hẳn và kiểm tra bằng mắt. Có thể tiêm tinh mạch liều nạp thật chậm tối thiểu là 3 phút hoặc pha loãng để tiêm truyền tĩnh mạch trong 15 – 30 phút.
Sulbactam natr/ampicilin natri của Pfizer cũng có thể được sử dụng bằng cách tiêm bắp thịt sâu.Nếu bị đau, có thể pha thuốc với dung dịch pha tiêm vô khuẩn lignocain hydroclorid khan 0,5%.
Liều dùng
► Người lớn
Tổng liều sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch thường dùng từ 1,5 g tới 12 g mỗi ngày, được chia ra mỗi 6 giờ hoặc 8 giờ cho tới liều tối đa mỗi ngày của sulbactam là 4 g. Những trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ có thể chia liều mỗi 12 giờ.
Mức độ nhiễm khuẩn |
Liều mỗi ngày (g) Sulbactam natri ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch |
Nhẹ |
1,5 – 3 (0,5 + 1 đến 1 + 2). |
Trung bình |
lên đến 6 (2 + 4). |
Nặng |
lên đến 12 (4 + 8). |
Số lần dùng thuốc có thể dựa theo độ nghiêm trọng của bệnh và chức năng thận của bệnh nhân. Điều trị thường được tiếp tục đến 48 giờ sau khi đã cắt sốt và các triệu chứng bất thường đã mất. Thường cho điều trị từ 7 – 14 ngày, nhưng thời gian điều trị có thể phải kéo dài thêm hay cho thêm ampicillin trong những trường hợp bệnh rất nặng.
Khi điều trị bệnh nhân cần hạn chế natri, chú ý là 1500 mg sulbactam natri ampicillin natri tiêm bắp tiêm tĩnh mạch chứa khoảng 115 mg (5 mmol) natri.
Để dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật, dùng từ 1,5 g đến 3 g sulbactam natriampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch lúc tiền mê để thuốc đủ thời gian đạt nồng độ hiệu quả trong huyết thanh và mô khi tiến hành phẫu thuật. Có thể lặp lại điều trên mỗi 6 giờ hoặc 8 giờ, thường ngừng thuốc 24 giờ sau phẫu thuật trừ khi có chỉ định điều trị bằng sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch.
Điều trị nhiễm lậu cầu không biến chứng sulbactam natri/ ampicillin natri tiêm bắp/ tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 1,5 g. Nên uống thêm 1 g probenecid để kéo dài nồng độ sulbactam và ampicillin trong huyết tương.
► Trẻ em, nhũ nhi và sơ sinh
Liều sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch cho hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn ở trẻ em, nhũ nhi và trẻ sơ sinh là 150 mg/kg/ngày (tương ứng với sulbactam 50 mg/kg/ngày và ampicillin 100 mg/kg/ngày).
Ở trẻ em, nhũ nhi và trẻ sơ sinh, tổng liệu trong ngày thường được chia cho mỗi 6 giờ hoặc 8 giờ, tương tự như khi dùng ampicillin thông thường.
Đối với trẻ sơ sinh một tuần tuổi (đặc biệt là trẻ thiếu tháng), liều khuyến cáo là 75 mg/kg mỗi ngày (tương ứng với sulbactam 25 mg/kg/ngày và ampicillin 50 mg/kg/ngày), chia mỗi 12 giờ.
► Bệnh nhân suy thận
Bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút), động học của sự thải trừ của sulbactam và ampicillin cùng bị ảnh hưởng như nhau. Do đó, tỷ lệ nồng độ của hai thuốc trong huyết tương không thay đổi. Nên giảm số lần tiêm sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch ở những bệnh nhân này, giống như khi sử dụng amplilin.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên nén chứa:
► Sultamicillin…………………………375mg.
► Tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Unasyn®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Những tác dụng ngoại ý liên quan đến việc dùng ampicillin đơn thuần có thể gặp với sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/ tiêm tĩnh mạch.
► Thường gặp, ≥ 1/100 đến < 1/10
- Rối loại máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, giảm lượng tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Rối loạn mạch máu: Viêm tĩnh mạch.
- Rối loạn tiêu hoá: Tiêu chảy.
- Rối loạn gan-mật: Tăng Biliburin huyết.
- Xét nghiệm: Tăng Alanin aminotransferase, tăng Asparat aminotransferase.
► Ít gặp, ≥ 1/1000 đến < 1/100
- Rối loại máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Rối loạn tiêu hoá: Nôn ói.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban ngứa.
► Hiếm gặp, ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000
- Rối loạn tiêu hoá: Buồn nôn, viêm lưỡi.
► Chưa xác định tần suất không đánh giá được từ các dữ liệu sẵn có
- Rối loại máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tan huyết, mất bạch cầu hạt, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Sốc dạng phản vệ, phản ứng dạng phản vệ.
- Rối loạn hệ thần kinh: Co giật.
- Rối loạn tiêu hoá: Viêm đại tràng giả mạc, viêm ruột kết, viêm miệng, lưỡi đổi màu.
- Rối loạn gan – mật: Viêm gan ứ mật, ứ mật, chức năng gan bất thường, vàng da.
- Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc, hồng ban đa dạng, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, viêm da tróc vẩy.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ.
► Bệnh nhân nhi
Dữ liệu sẵn có về tính an toàn trên bệnh nhân nhi được điều trị bằng sulbactam natri/ampicillin natri chứng tỏ có sự tương đồng với các tác dụng không mong muốn quan sát được trên người lớn. Ngoài ra, tăng tế bào lympho không điển hình cũng được quan sát thấy trên một bệnh nhân nhi sử dụng sulbactam natri/ampicillin natri tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 Vỉ x 4 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.