Thuốc Sporal 100mg – điều trị các bệnh nấm phụ khoa, da, toàn thân (4 viên)
Sporal của công ty JANSSEN-CILAG Ltd. (Thái Lan) chứa itraconazol có tác dụng điều trị các bệnh nấm về phụ khoa, da, toàn thân.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc SPORAL được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị các bệnh phụ khoa:
► Nhiễm nấm Candida âm đạo – âm hộ.
Ðiều trị các bệnh da/ niêm mạc, nhãn khoa:
► Nhiễm nấm ngoài da, lang ben, nhiễm Candida ở miệng, viêm giác mạc mắt do nấm.
► Điều trị nấm móng do Dermatophyte hoặc nấm men.
Điều trị nấm toàn thân:
► Nhiễm nấm toàn thân do Aspergillus và Candida.
► Nhiễm nấm Cryptococcus ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, bệnh nhân nhiễm Cryptococcus ở hệ thần kinh trung ương, chỉ sử dụng SPORAL khi liệu pháp ban đầu không phù hợp hoặc không hiệu quả.
► Nhiễm nấm Histoplasma.
► Nhiễm nấm Blastomyces.
► Nhiễm nấm Sporothrix.
► Nhiễm nấm Paracoccidioides.
► Các nhiễm nấm toàn thân khác.
Chống chỉ định
Thuốc SPORAL chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Quá mẫn với itraconazol và bất cứ thành phần khác trong thuốc.
► Dùng chung với các thuốc chuyển hóa qua CYP 3A4 mà có thể gây kéo dài khoảng QT: Astemizol, cisaprid, dofetilid, mizolastin, pimozid, quinidin, terfenadin.
► Dùng chung với các thuốc ức chế HMG-CoA reductase như lovastatin, simvastatin.
► Triazolam và midazolam uống.
► Các thuốc ergot alkaloid như dihydroergotamin, ergometrin, ergotamin và methylergometrin.
► Nisoldipin.
► Không dùng cho bệnh nhân có bằng chứng rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết hoặc có tiền sử suy tim sung huyết ngoại trừ trường hợp có nguy hại đến tính mạng hoặc nhiễm khuẩn nặng.
► Phụ nữ có thai.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Uống sau khi ăn no để đạt hấp thu tối đa, nuốt cả viên.
Liều dùng
► Nhiễm nấm Candida âm hộ-âm đạo: 200 mg, 2 lần/ ngày trong 1 ngày hoặc 200mg/ lần/ ngày trong 3 ngày.
► Nhiễm nấm ngoài da: 200 mg/ lần/ ngày trong 7 ngày hoặc 100 mg/ lần/ ngày trong 15 ngày.
► Nhiễm nấm ở lòng bàn chân hoặc lòng bàn tay: 200 mg x 2 lần/ ngày trong 7 ngày hoặc 100 mg/ lần/ ngày trong 30 ngày.
► Lang ben: 200 mg/ lần/ ngày trong 7 ngày.
► Nhiễm Candida miệng: 100 mg/ lần/ ngày trong 15 ngày.
► Viêm giác mạc mắt do nấm: 200 mg/ lần/ ngày trong 21 ngày, nên điều chỉnh thời gian điều trị theo đáp ứng lâm sàng.
Nấm móng do dermatophyte hoặc nấm men:
► Điều trị ngắt quãng: Một đợt điều trị là 2 viên nang 200 mg, 2 lần/ ngày trong 1 tuần, dừng 2 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng tay và 3 đợt cho nhiễm nấm móng chân. Các đợt cách nhau 3 tuần không dùng thuốc, đáp ứng thấy rõ khi móng mọc trở lại và ngừng điều trị, đợt điều trị được mô tả như bảng sau:
Vị trí nấm móng |
Tuần 1 |
Tuần 2 |
Tuần 3 |
Tuần 4 |
Tuần 5 |
Tuần 6 |
Tuần 7 |
Tuần 8 |
Tuần 9 |
Móng chân |
Đợt 1 |
Không dùng itraconazol |
Đợt 2 |
Không dùng itraconazol |
Đợt 3 |
||||
Móng tay |
Đợt 1 |
Không dùng itraconazol |
Đợt 2 |
-
Điều trị liên tục
Vị trí |
Liều |
Thời gian |
Nấm móng chân có hoặc có ở móng tay |
200 mg/ lần/ ngày |
3 tháng |
► Nhiễm nấm Aspergillus: 200 mg/ lần/ ngày từ 2-5 tháng.
► Nhiễm Candida: 100-200 mg/ lần/ ngày từ 3 tuần đến 7 tháng.
► Nhiễm nấm Cryptococcus màng não: 200 mg, 1 lần/ ngày từ 2 tháng -1 năm.
► Viêm màng não do Cryptococcus: 200 mg, 2 lần/ ngày từ 2 tháng -1 năm.
► Nhiễm nấm Histoplasma: 200 mg, 1-2 lần/ ngày trong 6 tháng.
► Nhiễm nấm Blastomyces: 100 mg/ lần/ ngày trong 6 tháng.
► Nhiễm nấm Sporothrix ở da và hạch bạch huyết: 100 mg/ lần/ ngày trong 3 tháng.
► Nhiễm nấm Paracoccidioides: 100 mg/ lần/ ngày trong 6 tháng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Itraconazole…………………………..100mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR >1/100
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau dầu.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Viêm mũi, viêm xoang, nhiễm trùng hô hấp trên.
- Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, tiểu cầu.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn.
- Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác, giảm cảm giác, dị cảm.
- Rối loạn thính giác: Ù tai.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, chứng ăn không tiêu, đầy hơi, nôn.
- Rối loạn gan, mật: Rối loạn chức năng gan, tăng bilirubin máu.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, nổi mề đay.
► Rất hiếm ADR <1/10000
- Rối loạn hệ miễn dịch: Bệnh huyết thanh, phù nề, phản ứng phản vệ.
- Rối loạn hệ thần kinh: Run.
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
- Rối loạn chuyển hóa: Tăng triglycerid máu.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 1 vỉ x 4 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.