Thuốc Novofungin 250mg Stella – điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí (20 viên)
Novofungin 250mg thành phần chính Metronidazole. Đây là thuốc dùng điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nhạy cảm như nhiễm Trichomonas, nhiễm amip, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystishominis, nhiễm Giardia, giun rồng Drucunculus,..
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Novofungin 250mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh nhạy cảm như nhiễm Trichomonas, nhiễm amip, bệnh Balantidium, nhiễm Blastocystishominis, nhiễm Giardia, giun rồng Drucunculus.
► Điều trị và phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí. Các loại nhiễm khuẩn đặc trưng như nhiễm khuẩn phụ khoa, viêm loét nướu hoại tử cấp, bệnh viêm nhiễm vùng chậu và viêm kết tràng do kháng sinh.
► Điều trị bệnh loét tiêu hóa do Helicobacter pylori (kết hợp với các thuốc khác).
Chống chỉ định
Thuốc Novofungin 250mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Bệnh nhân quá mẫn đối với metronidazole hoặc các dẫn xuất nitro – imidazol khác hay bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
► Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Novofungin 250mg được dùng bằng đường uống. Thuốc được uống cùng lúc hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Nhiễm Trichomonas
► Liều duy nhất 2g hoặc một đợt điều trị 7 ngày gồm 250mg x 3 lần/ngày.
► Ngoài ra nên điều trị cho cả bạn tình.
Bệnh do amip
Lỵ amip cấp ở ruột do E. histolytica
► Người lớn: 750mg x 3 lần/ngày trong 5 – 10 ngày.
► Trẻ em: 35 – 50mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 – 10 ngày.
Áp xe gan do amip
► Người lớn: 500 – 750mg x 3 lần/ngày trong 5 – 10 ngày hoặc 1,5 – 2,5g x 1 lần/ngày trong 2 hoặc 3 ngày.
► Trẻ em: 35 – 50mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 – 10 ngày.
Bệnh Balantidium và nhiễm Blastocystis hominis
► 750mg, 3 lần/ngày, lần lượt trong 5 và 10 ngày.
Bệnh do Giardia
► Người lớn: 2g x 1 lần/ngày, trong 3 ngày liên tiếp hoặc 250mg x 3 lần/ngày, trong 5 – 7 ngày.
► Trẻ em: 15mg/kg/ngày chia làm 3 lần trong 5 – 7 ngày.
Bệnh do giun rồng Dracunculus
► Người lớn: 250mg x 3 lần/ngày hoặc 25mg/kg/ngày trong 10 ngày.
► Trẻ em: 25mg/kg/ngày trong 10 ngày. Không quá 750mg/ngày (dù trẻ trên 30kg).
Nhiễm khuẩn kỵ khí
► 7,5mg/kg, cho tới tối đa 1g, cách 6 giờ 1 lần trong khoảng 7 ngày hoặc lâu hơn.
Nhiễm khuẩn phụ khoa
► Liều duy nhất 2g hoặc một đợt điều trị 5 – 7 ngày với 500mg x 2 lần/ngày.
Viêm loét nướu hoại tử cấp
► 250mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày, liều tương tự được dùng trong nhiễm khuẩn miệng cấp.
Viêm đại tràng do kháng sinh
► 500mg x 3 – 4 lần mỗi ngày.
Viêm vùng chậu
► 500mg x 2 lần/ngày được phối hợp với ofloxacin 400mg x 2 lần/ngày, điều trị liên tục trong 14 ngày.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật
► 20 – 30mg/kg/ngày chia làm 3 lần.
Loét tiêu hóa do H. pylori
► 500mg x 3 lần/ngày phối hợp với ít nhất một thuốc khác có hoạt tính diệt H. pylori (như bismuth subsalicylat, amoxicillin…) trong 1 – 2 tuần.
Suy gan
► Vì metronidazole được chuyển hóa chủ yếu bởi quá trình oxy hóa ở gan, việc tích tụ metronidazole và các chất chuyển hóa có thể xảy ra ở bệnh nhân suy chức năng gan nặng. Do đó, nên dùng metronidazole thận trọng và giảm liều cho bệnh nhân suy gan nặng, đặc biệt là bệnh não do gan khi các ảnh hưởng bất lợi của metronidazole có thể làm tăng thêm các triệu chứng của bệnh. Có thể dùng 1/3 liều thông thường hàng ngày x 1 lần/ngày cho những bệnh nhân này. Đối với những bệnh nhân có mức độ suy gan nhẹ hơn, các nghiên cứu dược động học không cho kết quả hằng định và không có khuyến cáo về giảm liều.
Suy thận
► Sự thải trừ metronidazole phần lớn không thay đổi ở bệnh nhân suy thận, mặc dù các chất chuyển hóa có thế tích tụ ở những bệnh nhân có bệnh thận giai đoạn cuối đang thẩm tách. Do đó, thường không khuyến cáo giảm liều cho bệnh nhân suy thận. Vì cả metronidazole và các chất chuyển hóa đều được loại bỏ bằng thẩm tách máu nên phải dùng thuốc ngay sau khi thẩm tách máu.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Metronidazole……………………………..250mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
-
Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy và miệng có vị kim loại khó chịu.
► Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
-
Giảm bạch cầu.
► Hiếm gặp (1/10.000 < ADR <1/1.000)
-
Mất bạch cầu hạt, co giật kiểu động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại biên, nhức đầu, hồng ban đa dạng, ban da, ngứa, nước tiểu sẫm màu.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.