Thuốc Itranstad 100mg Stella – điều trị nấm candida (6 viên)
Thuốc Itranstad 100mg là sản phẩm của Stellapharm, thành phần chính Itraconazole, là thuốc dùng để điều trị nấm Candida ở miệng, hầu, âm đạo, âm hộ, móng tay, chân; đồng thời dùng để điều trị các loại nấm khác nhạy cảm với itraconazol.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Itranstad 100Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Điều trị nấm Candida:
- Nấm Candida ở miệng – họng.
- Nấm Candida âm đạo – âm hộ.
► Điều trị lang ben.
► Điều trị bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazole (Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidemophyton floccosum) như nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
► Điều trị bệnh nấm móng chân, tay.
► Điều trị bệnh nấm Blastomyces (trong phổi và ngoài phổi).
► Điều trị bệnh nấm Histoplasma Blastomyces (bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm rải rác, không ở màng não).
► Điều trị bệnh nấm Aspergillus (trong phổi và ngoài phổi ở bệnh nhân không đáp ứng hay không dung nạp amphotericin B).
► Điều trị duy trì ở những bệnh nhân AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
► Đề phòng
Chống chỉ định
Thuốc Itranstad 100Mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Mẫn cảm với itraconazole và các azol khác hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
► Bệnh nhân đang điều trị với terfenadin, astemizol, triazolam dạng uống, midazolam dạng uống và cisaprid.
► Sử dụng itraconazole để điều trị nấm móng cho phụ nữ có thai hay dự định có thai.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Thuốc Itranstad 100mg có dạng viên nang cứng dùng đường uống. Uống thuốc ngay sau bữa ăn, nuốt nguyên viên.
Liều dùng
Liều dùng trong trường hợp điều trị ngắn ngày:
► Nấm Candida ở miệng – hầu: 100 mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày. Bệnh nhân bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày.
► Nấm Candida ở âm đạo – âm hộ: 200 mg x 2 lần/ngày, chỉ uống 1 ngày hoặc 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 ngày.
► Lang ben: 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 7 ngày.
► Bệnh nấm da:100 mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100 mg/ngày.
Liều dùng trong trường hợp điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm:
► Bệnh nấm móng: 200 mg x 1 lần/ngày, trong 3 tháng.
► Bệnh nấm Aspergillus: 200 mg x 1 lần/ngày trong 2 – 5 tháng. Có thể tăng liều lên 200 mg x 2 lần/ngày nếu bệnh lan tỏa.
► Bệnh nấm Candida: 100 – 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 tuần đến 7 tháng. Có thể tăng liều: 200 mg x 2 lần/ngày, nếu bệnh lan tỏa.
► Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200 mg x 1 lần/ngày, uống trong 2 tháng đến 1 năm.
► Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200 mg x 2 lần/ngày. Điều trị duy trì: 200 mg x 1 lần/ngày.
► Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200 mg x 1 hoặc 2 lần/ngày, uống trong 8 tháng.
► Điều trị duy trì ở bệnh nhân AIDS: 200 mg x 1 lần/ngày.
► Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200 mg x 1 lần/ngày.
► Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của itraconazole trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Itraconazole…………………………..100mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR >1/100
-
TKTW: Chóng mặt, đau đầu.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, táo bón, khó tiêu.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Toàn thân: Các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson.
-
Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt.
-
Gan: Tăng có hồi phục các enzyme gan, viêm gan, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài. Ngoài ra còn thấy có nguy cơ viêm gan, giảm kali huyết, phù và rụng lông, tóc, đặc biệt sau điều trị thời gian dài trên 1 tháng với itraconazole.
► Hiếm gặp ADR < 1/1000
-
Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại vi.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 1 vỉ x 6 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.