Thuốc Griseofulvin 500mg – điều trị nhiễm trùng nấm da, tóc (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Griseofulvin của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm T.W Vidipha, hoạt chất chính là Griseofulvin, một thuốc kháng nấm điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm da, tóc và móng gồm nấm da thân, nấm da chân, nấm da đùi, nấm râu, nấm da đầu và nấm móng. Tuy nhiên không dùng điều trị nhiễm nấm nhẹ hoặc thông thường đáp ứng với các thuốc chống nấm bôi.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Griseofulvin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Ðiều trị các bệnh nấm da, tóc và móng gồm nấm da thân, nấm da chân, nấm da đùi, nấm râu, nấm da đầu và nấm móng do các loài Trichophyton, Mycrosporum hoặc Epidermophyton nhạy cảm gây ra.
► Không dùng điều trị nhiễm nấm nhẹ hoặc thông thường đáp ứng với các thuốc chống nấm bôi tại chỗ.
Chống chỉ định
Thuốc Griseofulvin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, suy tế bào gan.
► Người có tiền sử mẫn cảm với thuốc.
► Không dùng cho phụ nữ có thai.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc Griseofulvin dạng viên nén dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
► Liều dùng thông thường trong điều trị nấm da thân (điều trị ít nhất 2 – 4 tuần), nấm da đùi, nấm da đầu (điều trị 4 – 6 tuần): 1 viên/ngày.
► Liều dùng thông thường trong điều trị nấm da chân (điều trị 4 – 8 tuần), nấm móng (điều trị từ 4 – 6 tháng cho đến 1 năm): 2 viên/ngày.
Trẻ em trên 2 tuổi
► Dùng liều 10 – 11 mg/kg/ngày (liều tối đa: 1g), có thể chia làm 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Griseofulvin…………………………..500mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR >1/100
-
Thần kinh: Nhức đầu (50% người bệnh).
-
Tiêu hóa: Biếng ăn, buồn nôn.
-
Da: Nổi mày đay, phát ban do mẫn cảm với ánh sáng, ban đỏ đa dạng, ban dạng mụn nước hoặc dạng sởi.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh: Ngủ gà, chóng mặt, mệt mỏi, lú lẫn, trầm cảm hoặc kích thích, mất ngủ.
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, đau bụng, co cứng cơ.
-
Da: phản ứng giống bệnh huyết thanh, phù mạch.
► Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
-
Thần kinh: Rối loạn thị giác, viêm dây thần kinh ngoại vi.
-
Tiêu hóa: viêm miệng, rối loạn vị giác.
-
Gan: vàng mắt hoặc vàng da (thường gặp hơn khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao).
-
Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.