Thuốc Augmex 625mg – Điều trị các chứng nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)
Augmex 625 mg của Công ty Korea United Pharm. Inc, thành phần chính chứa amoxicilin (dưới dạng amoxicillin trihydrat), acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat, diluted), là thuốc dùng để trị nhiễm khuẩn.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Augmex 625 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn ở người lớn và trẻ em bao gồm:
► Viêm xoang cấp do vi khuẩn (phải được chuẩn đoán đầy đủ).
► Viêm tai giữa cấp.
► Đợt cấp của viêm phổi mạn tính (phải được chuẩn đoán đầy đủ).
► Viêm phổi cộng đồng.
► Viêm bàng quang.
► Viêm thận – bể thận.
► Nhiễm khuẩn da và mô mềm ở một số bệnh viêm mô bào, động vật cắn, áp xe răng nghiêm trọng làm viêm mô bào lan tỏa.
► Nhiễm khuẩn xương và khớp, đặc biệt là viêm tủy xương.
Nên tham khảo những hướng dẫn chính thống về việc sử dụng một cách thích hợp các thuốc kháng khuẩn.
Chống chỉ định
Thuốc Augmex 625 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Mẫn cảm với hoạt chất, các thuốc nhóm penicillin hay bất kì thành phần tá dược nào.
► Tiền sử mẫn cảm nghiêm trọng xảy ra tức thời (như sốc phản vệ) với các thuốc nhóm beta lactam khác (như cephalosporin, carbapenem hay monobactam).
► Tiền sử vàng da suy giảm chức năng gan do amoxicillin/acid clavulanic.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Augmex dùng đường uống. Nên uống thuốc khi nó để hạn chế tối đa khả năng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hóa.
Liều dùng
► Liều được biểu thị dưới dạng hàm lượng amoxicillin/acid clavulanic trừ khi liều được tính theo từng hoạt chất riêng.
► Chọn liều cho thuốc Augmex để điều trị từng trường hợp nhiễm khuẩn nên xét đến các yếu tố:
- Tác nhân nghi ngờ gây bệnh và khả năng nhạy cảm với các thuốc kháng khuẩn.
- Mức độ nghiêm trọng và vị trí nhiễm khuẩn.
- Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân được trình bày bên dưới.
► Đối với người lớn và trẻ em > 40 kg, tổng liều dùng hàng ngày của Augmex là 1500 mg amoxicillin/375 mg acid clavulanic, khi dùng theo khuyến cáo bên dưới. Đối với trẻ < 40 kg, liều dùng tối đa hàng ngày của Augmex là 2400 mg amoxicillin/600 mg acid clavulanic, khi dùng theo khuyến cáo bên dưới.
► Thời gian điều trị nên được quyết định tùy vào đáp ứng của bệnh nhân. Một số nhiễm khuẩn (như viêm tủy xương) cần phải điều trị dài ngày hơn. Không nên kéo dài điều trị quá 14 ngày mà không đánh giá lại lợi ích và nguy cơ của việc điều trị này.
Người lớn và trẻ em > 40 kg
► Liều 500 mg/125 mg dùng 3 lần mỗi ngày.
Trẻ em < 40 kg
► 20 mg/5 mg/kg/ngày đến 60 mg/15 mg/kg/ngày chia làm 3 lần trong ngày.
► Vì không thể chia nhỏ viên thuốc, trẻ em cân nặng dưới 25 kg không nên dùng thuốc Augmex dạng viên.
► Bảng bên dưới liệt kê liều hấp thu (mg/kg cân nặng cơ thể) trên trẻ em cân nặng 25 kg đến 40 kg khi sử dụng duy nhất 1 viên 500 mg/125 mg.
Cân nặng cơ thể [kg] |
40 |
35 |
30 |
25 |
Liều thuốc cho một lần uống theo khuyến cáo [mg/kg] cân nặng cơ thể |
Amoxicillin hấp thu [mg/kg cân nặng cơ thể] trên mỗi liều dùng (1 viên nén bao phim) |
12,5 |
14,3 |
16,7 |
20,0 |
6,67 – 20 |
Acid clavulanic hấp thu [mg/kg] cân nặng cơ thể trên mỗi liều dùng (1 viên nén bao phim) |
3,1 |
3,6 |
4,2 |
5,0 |
1,67 – 5 |
► Trẻ em dưới 6 tuổi hay cân nặng thấp hơn 25 kg nên được điều trị bằng thuốc kháng sinh dạng hỗn dịch hay bột pha uống.
Người cao tuổi
► Không cần thiết phải chỉnh liều.
Suy giảm chức năng thận
► Điều chỉnh liều theo như liều tối đa được khuyến cáo của amoxicillin. Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCl) lớn hơn 30 ml/phút.
► Người lớn và trẻ em > 40 kg
CrCl: 10 – 30 ml/phút |
500 mg/125 mg 2 lần mỗi ngày. |
CrCl < 10 ml/phút |
500 mg/125 mg 1 lần mỗi ngày. |
Thẩm phân máu |
500 mg/125 mg mỗi 24 giờ, cộng thêm 500 mg/125 mg trong quá trình thẩm phần máu để có thể dùng liều lặp lại sau khi kết thúc thẩm phân (bởi vì nồng độ huyết thanh của cả amoxicillin và acid clavulanic đều giảm do thẩm phân). |
Trẻ em < 40 kg
CrCl: 10 – 30 ml/phút |
15 mg/3,75 mg/kg 2 lần mỗi ngày (tối đa 500 mg/125 mg hai lần mỗi ngày). |
CrCl < 10 ml/phút |
15 mg/3,75 mg/kg 1 lần mỗi ngày (tối đa 500 mg/125 mg). |
Thẩm phân máu |
15 mg/3,75 mg/kg 1 lần mỗi ngày. Trước khi thẩm phân dùng 15 mg/3,75 mg/kg. Để khôi phục nồng độ thuốc dùng thêm 15 mg/3,75 mg/kg sau khi thẩm phần máu. |
Suy giảm chức năng gan
► Thận trọng khi cho liều thuốc và nên kiểm tra chức năng gan định kỳ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên nén chứa:
► Amoxicillin…………………………500mg.
► Clavulanic acid…………………………125mg.
► Tá dược khác vừa đủ 1 viên nén bao phim
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Augmex 625 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Rất thường gặp, ADR > 1/10
-
Rối loạn đường tiêu hóa: Tiêu chảy.
► Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
- Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Nhiễm nấm Candida niêm mạc da.
-
Rối loạn đường tiêu hóa: Buồn nôn (buồn nôn thường xảy ra khi uống những liều cao hơn. Nếu phản ứng đường tiêu hóa xảy ra, có thể giảm bớt triệu chứng bằng cách uống thuốc trong bữa ăn), nôn.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR< 1/100
- Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
- Rối loạn đường tiêu hóa: Khó tiêu.
- Rối loạn gan mật: Tăng AST và/hoặc ALT (đã ghi nhận mức tăng vừa phải nồng độ AST và/hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam, nhưng chưa rõ ý nghĩa của hiện tượng này).
- Rối loạn da và mô dưới da: Ban trên da, ngứa, mày đay.
► Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1000
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tế bào máu có hồi phục (bao gồm giảm bạch cầu), giảm tiểu cầu.
- Rối loạn da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng.
► Chưa rõ tần suất (không thể ước lượng dựa trên các dữ liệu có sẵn)
- Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Tăng sinh của các chủng không nhạy cảm.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt có hồi phục, thiếu máu tan huyết, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phù do thần kinh mạch máu, sốc phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch máu do quá mẫn.
- Rối loạn hệ thần kinh: Tăng động có hồi phục, co giật, viêm màng não vô khuẩn.
- Rối loạn đường tiêu hóa: Viêm ruột liên quan đến kháng sinh (bao gồm viêm ruột màng giả và viêm ruột xuất huyết), lưỡi lông đen.
- Rối loạn gan mật: Viêm gan, vàng da ứ mật (đã ghi nhận với các loại penicillin và cephalosporin khác).
- Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử mô biểu bì do nhiễm độc, hội chống ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), viêm tróc da có bọng nước.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận mô kẽ, tinh thể niệu.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 Vỉ x 10 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.