Thuốc Acyclovir Stella 800mg – điều trị nhiễm virus Herpes Simplex (7 vỉ x 5 viên)
Acyclovir 800mg được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stellapharm – Chi nhánh 1, với thành phần chính acyclovir, là thuốc kháng virus.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Acyclovir Stella 800mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Ðiều trị nhiễm virus Herpes simplex trên da và màng nhầy, bao gồm nhiễm herpes sinh dục khởi phát và tái phát.
► Ngăn ngừa tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường.
► Phòng ngừa nhiễm Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
► Điều trị nhiễm Varicella (bệnh thủy đậu) và nhiễm Herpes zoster (bệnh zona).
Chống chỉ định
► Thuốc Acyclovir 800mg chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với acyclovir và valacyclovir.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc Acyclovir 800mg dùng đường uống.
Liều dùng
Điều trị nhiễm Herpes simplex khởi phát bao gồm Herpes sinh dục
► 200 mg/lần x 5 lần/ngày (cách nhau 4 giờ) x 5 – 10 ngày.
Nếu suy giảm miễn dịch trầm trọng hoặc hấp thu kém
► 400 mg/lần x 5 lần/ngày x 5 ngày.
Ngăn chặn tái phát Herpes simplex ở bệnh nhân có khả năng miễn dịch bình thường
► 800 mg chia làm 2 – 4 lần/ngày.
► Có thể thử giảm liều từ 400 – 600 mg/ngày. Liều cao hơn 1 gam/ngày có thể được dùng.
► Quá trình trị liệu nên ngưng mỗi 6 – 12 tháng để đánh giá lại.
Phòng bệnh Herpes simplex ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch
► 200 – 400 mg x 4 lần/ngày.
Điều trị ngăn ngừa bệnh mạn tính
► Không phù hợp cho nhiễm Herpes simplex nhẹ hay tái phát không thường xuyên. Trong các trường hợp này, điều trị từng giai đoạn tái phát hiệu quả hơn, sử dụng liều 200 mg x 5 lần/ngày trong 5 ngày, tốt nhất là trong giai đoạn bắt đầu xuất hiện triệu chứng.
Bệnh thủy đậu
► 800 mg x 4 hoặc 5 lần/ngày trong khoảng 5 – 7 ngày.
Herpes zoster
► 800 mg x 5 lần/ngày có thể trong khoảng 7 – 10 ngày.
Liều dùng cho người suy thận
► Nên giảm liều của acyclovir ở bệnh nhân suy thận tùy theo độ thanh thải creatinin (CC).
CC < 10 ml/phút
► Nhiễm Herpes simplex: 200 mg mỗi 12 giờ.
► Nhiễm Varicella zoster: 800 mg mỗi 12 giờ.
CC khoảng 10 và 25 ml/phút
► Nhiễm Varicella zoster: 800 mg x 3 lần/ngày mỗi 8 giờ.
► Khuyến cáo sử dụng Acyclovir Stella 200 mg và/hoặc Acyclovir Stella 400 khi dùng liều 200 mg, 400 mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Acyclovir…………………………..800mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Suy thận có thể liên quan tới việc sử dụng acyclovir ở một số bệnh nhân. Tác dụng này thường đảo ngược và được báo cáo là do đáp ứng với quá trình hydrat hóa và/hoặc giảm liều hay ngưng thuốc, nhưng có thể tiến triển đến suy thận cấp.
► Tác dụng phụ thường xảy ra sau khi dùng đường toàn thân bao gồm tăng bilirubin trong huyết thanh và men gan, thay đổi huyết học, ban da (bao gồm đa hồng cầu, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da do độc), sốt, đau đầu, choáng váng và ảnh hưởng đến tiêu hóa như buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Quá mẫn đã được báo cáo. Viêm gan và vàng da hiếm khi gặp.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 7 vỉ x 5 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.