Thuốc Zestril 10mg – Điều trị tăng huyết áp (2 vỉ x 14 viên)
Zestril 10 mg là một sản phẩm của hãng AstraZeneca Pharmaceutical Co., Ltd. Thành phần chính của thuốc là lisinopril dihydrate. Thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim cấp, nhồi máu cơ tim cấp. Ngoài ra thuốc còn được dùng trong điều trị biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Zestril 10 mg là thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:
► Ðiều trị tăng huyết áp.
► Điều trị suy tim có triệu chứng.
► Ðiều trị nhồi máu cơ tim: Điều trị ngắn hạn (6 tuần) ở bệnh nhân có huyết động học ổn định trong vòng 24 giờ đầu ở bệnh nhồi máu cơ tim cấp.
► Điều trị biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường: Ở bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin có huyết áp bình thường và bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin có tăng huyết áp vừa mới chớm mắc bệnh lý thận được đặc trưng bởi vì albumin niệu, Zestril làm giảm tốc độ tiết albumin niệu.
Chống chỉ định
Quá mẫn với Zestril hoặc bất kỳ tá được nào hoặc các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (AE) khác.
► Tiền sử phù mạch do dùng thuốc ức chế men chuyển.
► Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
► Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ.
► Sử dụng đồng thời với thuốc aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m2).
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Nên uống Zestril một lần duy nhất mỗi ngày và ở cùng thời điểm trong ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của viên nén Zestril.
Liều dùng
► Liều lượng tùy thuộc theo tình trạng và đáp ứng huyết áp của từng cá nhân.
Tăng huyết áp
► Liều khởi đầu: 10 mg.
► Bệnh nhân có hệ renin – angiotensin aldosterone hoạt hóa mạnh, đặc biệt là bệnh nhân tăng huyết áp do bệnh lý mạch máu – thận, thiếu nước và/hoặc thiếu muối, mất bù tim hoặc tăng huyết áp trầm trọng có thể bị hạ huyết áp quá mức khi dùng thuốc, liều khuyến cáo: 2,5 – 5 mg và việc khởi đầu cần được bác sỹ theo dõi. Cần dùng liều thấp hơn khi có tổn thương thận.
► Liều duy trì: 20 mg, uống 1 lần duy nhất mỗi ngày, nếu không đạt hiệu quả điều trị mong muốn sau 2 – 4 tuần điều trị có thể tăng liều. Liều tối đa là 80 mg/ngày.
Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu
► Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra khi dùng Zestril, điều này dễ xảy ra hơn ở bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu. Nếu được, nên ngưng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Zestril. Nếu bệnh nhân tăng huyết áp không thể ngưng thuốc lợi tiểu, nên dùng Zestril với liều khởi đầu 5 mg. Nên theo dõi chức năng thận và lượng kali huyết thanh, liều Zestril tiếp theo nên điều chỉnh tùy theo đáp ứng của huyết áp. Nếu cần thiết, có thể tiếp tục dùng thuốc lợi tiểu.
Bệnh nhân suy thận
Liều sử dụng ở bệnh nhân suy thận phải được dựa trên độ thanh thải creatinine:
Độ thanh thải creatinin (ml/ phút) |
Liều khởi đầu (mg/ ngày) |
< 10 ml/phút |
2,5 mg* |
10 – 30 ml/phút |
2,5 – 5 mg |
31 – 80 ml/phút |
5 – 10 mg |
*Liều sử dụng và/hoặc số lần dùng thuốc cần được điều chỉnh theo đáp ứng về huyết áp.
► Liều lượng có thể được chuẩn độ tăng dần cho đến khi kiểm soát được huyết áp hoặc tới liều tối đa 40 mg/ngày.
Sử dụng trên trẻ em bị bệnh cao huyết áp từ 6 – 16 tuổi
► Liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg một lần mỗi ngày ở bệnh nhân có cân nặng từ 20 kg đến < 50 kg và 5 mg x 1 lần/ngày ở bệnh nhân ≥ 50 kg. Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo cá thể đến tối đa 20 mg/ngày ở bệnh nhân có cân nặng từ 20 đến < 50 kg và không quá 40 mg/ngày ở bệnh nhân ≥ 50 kg. Liều trên 0,61 mg/kg (hoặc vượt quá 40 mg/ngày) chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
► Ở trẻ em có chức năng thận suy giảm, nên xem xét khởi đầu với liều thấp hơn hoặc xem xét tăng từng mức liều .
Suy tim
► Ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng, Zestril được dùng hỗ trợ cho thuốc lợi tiểu, digitalis hoặc thuốc chẹn beta. Liều khởi đầu của Zestril là 2,5 mg x 1 lần/ngày. Nên tăng liều Zestril từng đợt không quá 10 mg, thời gian điều chỉnh không ít hơn 2 tuần và liều tối đa dung nạp lên đến 35 mg x 1 lần/ngày. Việc chỉnh liều dựa trên đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân.
► Ở bệnh nhân có nguy cơ cao hạ huyết áp có triệu chứng, ví dụ bệnh nhân thiếu muối có hay không có giảm natri máu, bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn hoặc bệnh nhân đã được điều trị tích cực bằng thuốc lợi tiểu, các rối loạn này phải được điều chỉnh, nếu được, trước khi điều trị với Zestril. Nên theo dõi chức năng thận và kali huyết thanh.
Nhồi máu cơ tim cấp
► Nếu cần, bệnh nhân nên được điều trị bằng các thuốc điều trị chuẩn như thuốc ta huyết khối, aspirin và thuốc chẹn beta. Có thể dùng glyceryl trinitrate đường tĩnh mạch hoặc đường qua da cùng lúc với Zestril.
► Liều khởi đầu (3 ngày đầu tiên sau cơn nhồi máu cơ tim): dùng Zestril trong vòng 24 giờ từ khi khởi phát triệu chứng. Việc điều trị không nên bắt đầu nếu huyết áp tâm thu thấp hơn 100 mmHg. Liều khởi đầu của Zestril là 5 mg qua đường uống, tiếp theo là 5 mg sau 24 giờ, 10 mg sau 48 giờ và 10 mg một lần/ngày cho các ngày sau đó. Bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp (≤ 120 mmHg) khi khởi đầu điều trị hay trong vòng 3 ngày đầu tiên sau cơn nhồi máu cơ tim nên dùng liều thấp hơn 2,5 mg đường uống.
► Liều duy trì: 10 mg x 1 lần/ngày. Nếu bị hạ huyết áp (huyết áp tâm thu ≤ 100 mmHg), liều duy trì hằng ngày 5 mg nên được giảm tạm thời xuống còn 2,5 mg nếu cần thiết. Nếu hạ huyết áp kéo dài xảy ra (huyết áp tâm thu < 90 mmHg kéo dài lâu hơn một giờ), nên ngưng dùng thuốc Zestril. Việc điều trị nên được tiếp tục trong 6 tuần và sau đó bệnh nhân nên được tái đánh giá. Bệnh nhân có các triệu chứng suy tim nên tiếp tục dùng Zestril.
Biến chứng trên thận ở bệnh nhân đái tháo đường
► Ở bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin có huyết áp bình thường, liều hàng ngày là 10 mg Zestril x 1 lần/ngày, có thể tăng lên 20 mg x 1 lần/ngày, nếu cần thiết, để đạt được huyết áp tâm trương ở tư thế ngồi < 75 mmHg. Ở bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin bị tăng huyết áp, dùng phác đồ liều lượng như trên để đạt huyết áp tâm trương ở tư thế ngồi < 90 mmHg.
Sử dụng thuốc ở người cao tuổi
► Tuổi cao kèm theo chức năng thận suy giảm thì dùng liều điều chỉnh phụ thuộc độ thanh thải creatinin.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Lisinopril…………………….10MG
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh và tâm thần: Chóng mặt, nhức đầu.
-
Tim mạch: Tụt huyết áp.
-
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
-
Thận và tiết niệu: Rối loạn chức năng thận.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Thần kinh và tâm thần: Thay đổi khí sắc, dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ.
-
Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm mũi.
-
Tiêu hóa: Nôn, đau bụng, khó tiêu.
-
Da và mô dưới da: Nổi mẩn, ngứa, quá mẫn/phù thần kinh – mạch: phù thần kinh – mạch ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.
-
Sinh sản và tuyến vú: Bất lực.
► Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Máu và hệ bạch huyết: Giảm haemoglobin, giảm haematocrit.
-
Thần kinh và tâm thần: Lú lẫn tâm thần, rối loạn khứu giác.
-
Tiêu hóa: Khô miệng.
-
Da và mô dưới da: Nổi mề đay, rụng tóc, vẩy nến.
-
Thận và tiết niệu: Urê huyết, suy thận cấp.
-
Sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.
-
Tăng bilirubin huyết thanh, giảm natri máu.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.