Thuốc UmenoHCT 20/12,5 điều trị tăng huyết áp
UmenoHCT 20/12,5 là thuốc được sử dụng điều trị bệnh tăng huyết áp nhẹ và vừa ở người bệnh không kiểm soát được huyết áp. UmenoHCT 10/12,5 là sản phẩm được sản xuất bởi Savipharm.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► UmenoHCT được dùng để điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa ở người bệnh không kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng một mình lisinopril hay hydroclorothiazid.
Chống chỉ định
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:
► Quá mẫn với lisinopril, các thuốc ức chế ACE khác; hydroclorothiazid, các thuốc có cấu trúc sulphonamid và bất cứ thành phần khác của thuốc.
► Tiền sử phù mạch khi dùng thuốc ức chế ACE.
► Phù mạch do di truyền hay phù mạch-vô căn.
► Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
► Suy gan nặng
► Vô niệu.
► Người bệnh đái tháo đường hay suy thận (độ lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2) đang dùng chế phẩm có chứa aliskiren
► Phụ nữ có thai.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc dùng đường uống trực tiếp, uống nguyên viên với nước, trước hoặc sau khi ăn. Nên uống vào cùng thời điểm mỗi ngày.
► Thuốc phải được dùng đúng theo hướng dẫn của bác sĩ.
► Không nên tự ý ngưng thuốc.
Liều dùng
Người lớn:
► Liều thông thường là 1 viên UmenoHCT 10/12,5 hay 1 viên UmenoHCT 20/12,5; 1 lần 1 ngày. Sau 2 – 4 tuần, nếu vẫn chưa đạt huyết áp mục tiêu, có thể tăng liều lên 2 viên UmenoHCT 10/12,5 hay UmenoHCT 20/12,5 hoặc 1 viên UmenoHCT 20/25; 1 lần 1 ngày.
Các đối tượng đặc biệt:
► Tré em: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập ở trẻ em.
► Người suy thận: Thuốc lợi tiểu thiazid không thích hợp với người suy thận và không hiệu quả khi độ thanh thải creatinin từ 30 ml/phút trở xuống.
► Không dùng UmenoHCT như liệu pháp điều trị ban đầu ở người suy thận.
► Chỉ dùng UmenoHCT ở người bệnh có độ thanh thài creatinin từ 30-80 ml/phút khi đã điều chỉnh liều của từng thành phần cho phù hợp với từng cá nhân. Liều khởi đầu khuyến cáo của lisinopril khi dùng một mình là 5-10 mg.
Người bệnh đã điều trị bằng thuốc lợi tiếu trước đây:
► Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra sau khi uống liều đầu tiên UmenoHCT; thường xảy ra ở người bệnh bị giảm thể tích tuần hoàn hay thiếu hụt muối do việc điều trị bằng thuốc lợi tiểu gây ra. Khi chuyển qua dùng UmenoHCT,
► nên ngưng thuốc lợi tiểu khoảng 2-3 ngày. Neu không thể chuyển sang UmenoHCT ngay, nên bắt đầu bằng lisinopril một mình trước với liều khởi đầu là 5 mg.
► Người lớn tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người lớn tuổi.
► Một số nghiên cứu lâm sàng chỉ ra rằng hiệu quả và dung nạp của kết hợp lisinopril và hydroclorothiazid là như nhau ở người bệnh lớn tuổi và người bệnh trẻ hơn.
► Với liều hàng ngày từ 20-80 mg, lisinopril cho hiệu quả như nhau ở người bệnh trẻ tuổi và người bệnh lớn tuổi. Tác dụng hạ huyết áp tâm trương của lisinopril tượng tự với hydroclorothiazid hay atenolol. Một vài nghiên cứu lâm sàng cho thấy tuổi tác không ảnh hưởng đến dung nạp lisinopril
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Lisinopril: 20mg.
► Hydroclorothiazid: 12,5mg.
► Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng phụ
❌ Trong quá trình sử dụng UmenoHCT 10/12.5 thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
► Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất đưọc báo cáo là ho, choáng váng, hạ huyết áp và đau đầu với tần suất xày ra là 1-10%. Trong các nghiên cứu lâm sàng, tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua, và hầu hết không cần phải ngưng điều trị.
► Liên quan đến lisinopril
► Thường gặp, 1/100 <ADR <1/10
- Hệ thần kinh và tâm thần: Choáng váng, nhức đầu, ngất.
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng.
- Hô hấp: Ho.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn.
- Thận và tiết niệu: Rối loạn chức năng thận.
► Ít gặp, 1/1.000 < ADR < 1/100
- Hệ thần kinh và tâm thần: Dị cảm, chóng mặt, loạn vị giác, rối loạn giấc ngủ, thay đổi tâm trạng, các triệu chứng trầm cảm.
- Tim mạch: Nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não, có thể là thứ phát do hạ huyết áp quá mức ở người bệnh có nguy cơ cao, hồi hộp, nhịp tim nhanh, hội chứng Raynaud.
- Hô hấp: Viêm mũi.
- Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
- Gan mật: Tăng enzym gan, tăng bilirubin.
- Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
- Hệ sinh sản và tuyến vú: Bất lực.
- Khác: Mệt mỏi, suy nhược.
- Xét nghiệm: Tăng urê huyết, tăng creatinin huyết thanh, tăng kali huyết.
► Hiếm gặp, 1/10.000 <ADR < 1/1.000
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm dung tích hồng cầu, giảm hemoglobin.
- Nội tiết: Hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp.
- Hệ thần kinh và tâm thần: Nhầm lẫn, rối loạn khứu giác.
- Tiêu hóa: Khô miệng.
- Da và mô dưới da: Quá mẫn/ phù thần kinh-mạch: phù thần kinh-mạch ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản; mề đay; rụng tóc; vẩy nến.
- Thận và tiết niệu: Tăng urê huyết, suy thận cấp.
- Hệ sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.
- Xét nghiệm: Tăng natri huyết.
► Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000
- Máu và hệ bạch huyết: Suy tủy xương, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giám bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.
- Hô hấp: Co thắt phế quản, viêm xoang, viêm phế nang do dị ứng/ viêm phổi tăng bạch cầu ưa acid.
- Tiêu hóa: Viêm tụy, phù mạch tại ruột.
- Gan mật: Viêm gan, viêm gan ứ mật, vàng da, suy gan.
- Da và mô dưới da: Đố mồ hôi, bệnh pemphigus, hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, u lympho giả trên da (gồm nhiều triệu chứng; sốt, viêm mạch, đau cơ, đau khớp/viêm khớp, dương tính với kháng thể kháng nhân, tăng tốc độ lắng hồng cầu, tăng bạch cầu ưa acid, tăng bạch cầu, nổi man, nhạy cảm ánh sáng hoặc các biếu hiện khác ở da có thể xảy ra)
- Thận và tiết niệu: Thiểu niệu/vô niệu.
► Chưa rõ tần suất
- Hệ thân kinh và tâm thần: Ảo giác.
- Tim mạch: Đỏ bừng.
- Liên quan đến lisinopril
► Chưa rõ tần suất
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Viêm tuyến nước bọt.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết, suy tủy xương.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, tăng đường huyết, xuất hiện đường trong nước tiểu, mất cân bằng điện giải (hạ natri huyết, hạ kali huyết, hạ clorid huyết, hạ magnesi huyết), tăng cholesterol và triglycerid, gout.
- Rối loạn tâm thần: Bồn chồn, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ. Thần kinh: Chán ăn, dị cảm, choáng váng.
- Mắt: Xanthopsia (chứng thấy sắc vàng), nhìn mờ thoáng qua, cận thị cấp tính, tăng nhãn áp góc đóng cấp tính.
- Tai và tiền đình: Chóng mặt.
- Tim mạch: Hạ huyết áp tư thế, viêm mạch.
- Hô hấp: Suy hô hấp, viêm phổi, phù phổi.
- Tiêu hóa: Viêm dạ dày, tiêu chảy, táo bón, viêm tụy.
- Gan mật: Vàng da ứ mật.
- Da và mô dưới da: Nhạy cảm với ánh sáng, nối ban, lupus ban đỏ hệ thống, phản ứng giống lupus, tái phát lupus ban đỏ, mề đay, phản ứng phản vệ, hoại tử da nhiễm độc.
- Cơ xương khớp: Co thắt cơ, yếu cơ.
- Thận và tiết niệu: Rối loạn chức năng thận, viêm thận kẽ.
- Khác: Sốt, yếu mệt.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.tolucombi