Thuốc Diovan 160mg Novartis điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Diovan 160mg của Công ty Novartis Pharma AG – Thụy Sỹ, thành phần chính Valsartan là một loại thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim (độ II-IV theo phân loại NYHA), sau nhồi máu cơ tim.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Thuốc Diovan 160Mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
-
Điều trị tăng huyết áp.
-
Suy tim.
► Điều trị suy tim (độ II-IV theo phân loại của Hiệp hội Tim New York – NYHA) ở bệnh nhân đang điều trị chuẩn với thuốc lợi tiểu, digitalis kèm với hoặc thuốc chẹn beta hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) nhưng không phải dùng cả hai; không bắt buộc có tất cả điều trị chuẩn này.
► Diovan cải thiện tỷ lệ mắc bệnh ở những bệnh nhân này, chủ yếu qua việc làm giảm thời gian nhập viện do suy tim.
► Diovan còn làm chậm sự tiến triển suy tim, cải thiện độ suy tim chức năng theo phân loại của NYHA, cải thiện phân suất tống máu, giảm dấu hiệu và triệu chứng của suy tim và cải thiện chất lượng sống so với khi dùng giả dược.
Sau nhồi máu cơ tim
► Diovan được chỉ định để cải thiện sự sống còn sau nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân ổn định về lâm sàng có các dấu hiệu, triệu chứng hoặc biểu hiện X-quang về suy thất trái và/hoặc có rối loạn chức năng tâm thu thất trái.
Chống chỉ định
Thuốc Diovan 160Mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Được biết quá mẫn cảm với valsartan hoặc với bất kỳ tá dược nào của Diovan.
► Phụ nữ có thai.
► Sử dụng đồng thời thuốc đối kháng thụ thể angiotensin (ARBs) – bao gồm Diovan – hoặc thuốc ức chế men chuyển (ACEIs) vơi aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
► Bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan nặng, xơ gan ứ mật.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Viên nén bao phim: Diovan 160mg nên uống cách xa bữa ăn và nên dùng kèm với nước.
Liều dùng
Tăng huyết áp
► Liều khuyến cáo của Diovan là 80mg hoặc 160mg viên nén bao phim, 1 lần/ngày, không phân biệt chủng tộc, tuổi hoặc giới tính. Tác dụng chống tăng huyết áp thể hiện rõ trong vòng 2 tuần và tác dụng tối đa ghi nhận được sau 4 tuần, ở những bệnh nhân mà huyết áp không được kiểm soát thỏa đáng, có thể tăng liều hằng ngày đến 320mg viên nén bao phim hoặc có thể thêm thuốc lợi tiểu.
► Cũng có thể dùng Diovan với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Suy tim
► Liều khởi đầu khuyến cáo của Diovan là 40mg viên nén bao phim, 2 lần/ngày. Tăng liều lên đến 80mg – 160mg, 2 lần/ngày ở bệnh nhân dung nạp được liều cao nhất này. Cần xem xét giảm liều của thuốc lợi tiểu dùng đồng thời. Liều tối đa/ngày được dùng trong các thử nghiệm lâm sàng là 320mg chia làm nhiều lần.
► Khi đánh giá bệnh nhân bị suy tim phải luôn bao gồm đánh giá chức năng thận.
Sau nhồi máu cơ tim
► Điều trị có thể bắt đầu sớm 12 giờ sau khi bị nhồi máu cơ tim. Sau liều khởi đầu 20mg, 2 lần/ngày, điều trị bằng valsartan nên được điều chỉnh thành 40mg, 80mg và 160mg viên nén bao phim, 2 lần/ngày trong các tuần sau. Liều khởi đầu được cho bằng viên nén 40mg có thể bẻ được.
► Liều đích tối đa là 160mg, 2 lần/ngày. Nói chung, bệnh nhân được khuyến cáo đạt được mức liều 80mg, 2 lần/ngày 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị và liều đích tối đa đạt được sau 3 tháng, dựa trên sự dung nạp của bệnh nhân đối với valsartan trong suốt thời gian tăng liều. Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng hoặc rối loạn chức năng thận cần xem xét giảm liều. Valsartan có thể dùng ở bệnh nhân đã được điều trị bằng các thuốc khác sau nhồi máu cơ tim ví dụ thuốc làm tan huyết khối, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta hoặc các statin.
► Khi đánh giá bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim phải luôn bao gồm đánh giá chức năng thận.
Lưu ý đối với tất cả chỉ định
► Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc bệnh nhân bị suy gan không do đường mật và không bị ứ mật.
Sử dụng ở trẻ em và thiếu niên
► Độ an toàn và hiệu quả của Diovan chưa được xác định ở trẻ em và thiếu niên (dưới 18 tuổi).
Sử dụng ở bệnh nhân suy thận
► Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinine > 10ml/phút.
Sử dụng ở bệnh nhân suy gan
► Liều dùng không được vượt quá 80mg cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình không kèm theo tắc mật.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Hoạt chất: Một viên chứa 160mg valsartan.
► Tá dược: Viên nén: Cellulose vi tinh thể, crospovidone, silic dạng keo khan,magnesi stearat, hypromellose, titan dioxid (E171), macrogol 8000, oxid sắt màu đỏ (E172), oxid sắt màu vàng (E172), oxid sắt màu đen (E172; chỉ có ở 160mg).
Tác dụng phụ
❌ Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm chứng trên bệnh nhân bị tăng huyết áp, tần suất chung bị các phản ứng phụ (ADRs) được so sánh với giả dược và phù hợp với tính chất dược lý của valsartan. Tần suất của các phản ứng phụ không liên quan đến liều dùng hoặc thời gian điều trị và cũng cho thấy không có liên quan với giới tính, tuổi tác hoặc chủng tộc.
Các phản ứng phụ được báo cáo từ các nghiên cứu lâm sàng, kinh nghiệm hậu mãi và các kết quả cận lâm sàng được liệt kê dưới đây theo nhóm hệ thống cơ quan.
Các phản ứng phụ được xếp loại theo tần suất, đầu tiên là hay gặp nhất, sử dụng quy ước sau đây: rất hay gặp ( ≥ 1/10); hay gặp ( ≥ 1/100, < 1/10); Ít gặp ( ≥ 1/1.000, < 1/100); hiếm gặp ( ≥ 1/10.000,< 1/1.000); rất hiếm gặp ( < 1/10.000) bao gồm cả các báo cáo lẻ tẻ. Với mỗi nhóm tần suất, các phản ứng phụ được xếp loại theo thứ tự độ nghiêm trọng giảm dần.
Đối với các phản ứng phụ được báo cáo từ kinh nghiệm hậu mãi và các kết quả cận lâm sàng không thể sắp xếp vào bất cứ tần suất phản ứng phụ nào và do đó chúng được đề cập với tần suất “chưa biết”.
► Tăng huyết áp
Bảng 1: Phản ứng bất lợi trên tăng huyết áp
Rối loạn về máu và hệ bạch huyết |
|
Chưa biết |
Giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu |
Rối loạn về hệ miễn dịch |
|
Chưa biết |
Quá mẫn cảm bao gồm bệnh huyết thanh |
Rồi loạn về chuyển hóa và dinh dưỡng |
|
Chưa biết |
Tăng kali huyết, hạ natri huyết |
Rối loạn về tai và mê đạo |
|
Ít gặp |
Chóng mặt |
Rối loạn về mạch |
|
Chưa biết |
Viêm mạch |
Rối loạn vè hô hấp, ngực và trung thất |
|
Ít gặp |
Ho |
Rối loạn về dạ dày ruột |
|
Ít gặp |
Đau bụng |
Rối loạn về gan mật |
|
Chưa biết |
Xét nghiệm chức năng gan bất thường bao gồm tăng bilirubin huyết. |
Rối loạn về da và mô dưới da |
|
Chưa biết |
Phù mạch, viêm da bóng nước, ban, ngứa |
Rối loạn về cơ xương và mô liên kết |
|
Chưa biết |
Đau cơ |
Rối loạn về thận và tiết niệu |
|
Chưa biết |
Giảm chức năng thận và suy thận, tăng creatinine huyết. |
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc |
|
Ít gặp |
Mệt mỏi |
Các biến cố sau đây cũng được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân tăng huyết áp bất kể mối liên quan của chúng với thuốc nghiên cứu: Đau khớp, suy nhược, đau lưng, tiêu chảy, chóng mặt, đau đầu, mất ngủ, giảm dục năng, buồn nôn, phù, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm vi rút.
► Suy tim và/hoặc sau nhồi máu cơ tim
Độ an toàn được quan sát thấy trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát trên bệnh nhân suy tim và/hoặc sau nhồi máu cơ tim khác với độ an toàn được quan sát thấy ở các bệnh nhân bị tăng huyết áp. Điều này có thể liên quan đến bệnh có sẵn của bệnh nhân. Các phản ứng phụ xảy ra ở các bệnh nhân suy tim và/hoặc sau nhồi máu cơ tim được liệt kê dưới đây.
Bảng 2: Phản ứng bất lợi trên suy tim và/hoặc sau nhồi máu cơ tim
Rối loạn về máu và hệ bạch huyết |
|
Chưa biết |
Giảm tiểu cầu |
Rối loạn về hệ miễn dịch |
|
Chưa biết |
Quá mẫn cảm bao gồm bệnh huyết thanh |
Rối loạn về chuyển hóa và dinh dưỡng |
|
Ít gặp |
Tăng kali huyết |
Chưa biết |
Tăng kali huyết, hạ natri huyết |
Rối loạn về hệ thần kinh |
|
Hay gặp |
Chóng mặt, chóng mặt khi thay đổi tư thế |
Ít gặp |
Ngất, đau đầu |
Rối loạn về tai và mê đạo |
|
Ít gặp |
Chóng mặt |
Rối loạn về tim |
|
Ít gặp |
Suy tim |
Rối loạn về mạch |
|
Hay gặp |
Hạ huyết áp tư thế |
Chưa biết |
Viêm mạch |
Rối loạn về hô hấp, ngực và trung thất |
|
Ít gặp |
Ho |
Rối loạn về dạ dày ruột |
|
Ít gặp |
Buồn nôn, tiêu chảy |
Rối loạn về gan mật |
|
Chưa biết |
Xét nghiệm chức năng gan bất thường |
Rối loạn về da và mô dưới da |
|
Ít gặp |
Phù mạch |
Chưa biết |
Viêm da bóng nước, ban, ngứa |
Rối loạn về cơ xương và mô liên kết |
|
Chưa biết |
Đau cơ |
Rối loạn về thận và tiết niệu |
|
Hay gặp |
Giảm chức năng thận và suy thận |
Ít gặp |
Suy thận cấp, tăng creatinine huyết |
Chưa biết |
Tăng urê huyết |
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc |
|
Ít gặp |
Suy nhược, mệt mỏi |
Các phản ứng sau đây cũng được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân suy tim và/hoặc sau nhồi máu cơ tim bất kể mối liên quan của chúng với thuốc nghiên cứu: Đau khớp, đau bụng, đau lưng, mất ngủ, bất lực, giảm bạch cầu trung tính, phù, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm vi rút.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.tolucombi