Thuốc Carsantin 6.25mg – Điều trị tăng huyết áp vô căn (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Carsantin 6.25 mg có chứa hoạt chất Carvedilol – thuốc nhóm ức chế chẹn kênh beta, một trong giải pháp mới cho bác sĩ khi kê đơn đối với bệnh lý nặng.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Carsantin 6.25Mg 3X10 Hasan được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Điều trị tăng huyết áp vô căn, đau thắt ngực ổn định mạn tính.
► Điều trị hỗ trợ suy tim mạn tính ổn định mức độ trung bình – nặng.
Chống chỉ định
► Quá mẫn với carvedilol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
► Suy tim độ IV theo phân loại NYHA kèm theo giữ nước đáng kể hoặc truyền tĩnh mạch quá tải các tác nhân ảnh hưởng đến co thắt cơ tim.
► Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc tắc nghẽn phế quản.
► Suy gan đáng kể trên lâm sàng.
► Hen phế quản.
► Block nhĩ thất độ II hoặc III (trừ trường hợp đặt máy tạo nhịp tại chỗ vĩnh viễn).
► Chậm nhịp tim nặng (< 50 nhịp/phút).
► Hội chứng yếu nút xoang (kể cả block xoang nhĩ).
► Sốc tim.
► Hạ huyết áp nghiêm trọng (huyết áp tâm thu dưới 85 mmHg).
► Đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.
► U tủy thượng thận không điều trị.
► Nhiễm toan chuyển hóa.
► Rối loạn tuần hoàn động mạch ngoại biên nghiêm trọng.
► Sử dụng đồng thời với verapamil hoặc diltiazem tiêm tĩnh mạch.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Sử dụng thuốc với lượng nước vừa đủ. Ở bệnh nhân suy tim, khuyến cáo nên uống thuốc chung với thức ăn để làm chậm tốc độ hấp thu, giảm nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp vô căn:
► Có thể sử dụng carvedilol đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu.
► Khuyến cáo sử dụng thuốc 1 lần/ngày.
► Liều đơn tối đa theo khuyến cáo là 25 mg, liều dùng hàng ngày tối đa theo khuyến cáo là 50 mg/ngày.
Người lớn:
► Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg/lần/ngày trong 2 ngày đầu.
► Sau đó, tăng liều đến 25 mg/lần/ngày. Có thể tăng dần liều ít nhất mỗi 2 tuần nếu cần.
Người cao tuổi:
► Liều khởi đầu và liều duy trì khuyến cáo là 12,5 mg/lần/ngày. Tuy nhiên, nếu không đạt đầy đủ hiệu quả điều trị ở mức liều này, có thể tăng dần liều ít nhất mỗi 2 tuần.
Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính:
Người lớn:
► Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg/lần x 2 lần/ngày trong 2 ngày đầu.
► Sau đó, tăng liều đến 25 mg/lần x 2 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng liều dần ít nhất mỗi 2 tuần cho đến liều tối đa khuyến cáo là 100 mg/ngày (chia làm 2 lần/ngày).
Người cao tuổi:
► Liều khởi đầu khuyến cáo là 12,5 mg/lần x 2 lần/ngày. Sau đó, tăng đến liều tối đa khuyến cáo là 25 mg/lần x 2 lần/ngày.
Điều trị hỗ trợ suy tim mạn tính ổn định mức độ trung bình đến nặng:
► Trước khi bắt đầu điều trị với carvedilol, bệnh nhân phải được điều trị với phác đồ chuẩn bao gồm thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, glycosid trợ tim và/ hoặc thuốc giãn mạch. Bệnh nhân phải ổn định trên lâm sàng (không có thay đổi theo phân loại NYHA, không phải nhập viện do suy tim) và liệu pháp điều trị chuẩn phải được ổn định trong ít nhất 4 tuần trước khi điều trị. Ngoài ra, bệnh nhân cần có phân suất tống máu thất trái thấp, nhịp tim > 50 nhịp/phút và huyết áp tâm thu > 85 mmHg.
► Liều khởi đầu khuyến cáo là 3,125 mg/lần x 2 lần/ngày trong 2 tuần. Sau đó, nếu bệnh nhân dung nạp được mức liều này, có thể tăng dần trong ít nhất mỗi 2 tuần đến liều 6,25 mg/lần x 2 lần/ngày, tiếp theo là 12,5 mg/lần x 2 lần/ngày và cuối cùng là 25 mg/lần x 2 lần/ngày. Nên tăng liều đến mức tối đa dung nạp được.
► Liều khuyến cáo tối đa là 25 mg/lần x 2 lần/ngày ở bệnh nhân < 85 kg hoặc 50 mg/lần x 2 lần/ngày ở bệnh nhân > 85 kg, với điều kiện là suy tim không nghiêm trọng. Việc tăng liều đến 50 mg/lần x 2 lần/ngày nên được thực hiện cẩn thận dưới sự giám sát của bác sĩ.
► Tình trạng làm xấu hơn một cách thoáng qua các triệu chứng của bệnh suy tim có thể xảy ra ở giai đoạn đầu của quá trình điều trị hoặc thời điểm tăng liều, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim nặng và/ hoặc sử dụng thuốc lợi tiểu liều cao. Điều này thường không đòi hỏi phải ngưng sử dụng thuốc, tuy nhiên, không nên tăng liều. Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận bởi bác sĩ chuyên khoa trong 2 giờ sau khi khởi đầu điều trị hoặc tăng liều.
► Trước mỗi đợt tăng liều, cần tiến hành kiểm tra các triệu chứng báo hiệu suy tim nghiêm trọng hơn hoặc các triệu chứng giãn mạch quá mức (như suy thận, khối lượng cơ thể, huyết áp, nhịp tim). Nếu suy tim trầm trọng hơn hoặc xảy ra tình trạng giữ nước, cần điều trị bằng cách tăng liều thuốc lợi tiểu và không nên tăng liều carvedilol cho đến khi bệnh nhân ổn định.
► Nếu nhịp tim chậm hoặc kéo dài dẫn truyền nhĩ thất, trước tiên nên theo dõi nồng độ digoxin. Thỉnh thoảng, có thể cần giảm liều hoặc ngừng tạm thời carvedilol. Thậm chí trong những trường hợp này, việc điều chỉnh liều với carvedilol có thể diễn tiến thành công.
► Cần theo dõi thường xuyên chức năng thận, tiểu cầu và đường huyết trong quá trình điều chỉnh liều. Sau khi điều chỉnh liều, tần suất theo dõi có thể giảm.
► Nếu ngừng sử dụng carvedilol trong thời gian nhiều hơn 2 tuần, nên khởi đầu lại với liều 3,125 mg/lần x 2 lần/ngày và tăng dần liều theo khuyến cáo trên.
Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:
Suy thận:
► Nên xác định liều cụ thể theo từng cá nhân, tuy nhiên, theo các thông số dược động học, việc điều chỉnh liều không cần thiết ở bệnh nhân suy thận.
Suy gan trung bình:
► Cần thiết phải điều chỉnh liều.
Trẻ em dưới 18 tuổi:
► Không khuyến cáo sử dụng carvedilol ở trẻ em dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc.
Người cao tuổi:
► Người cao tuổi thường nhạy cảm với tác động của thuốc hơn, cần theo dõi cẩn thận. Giống như các thuốc chẹn thụ thể beta khác, đặc biệt ở người mắc bệnh mạch vành, quá trình ngừng thuốc nên diễn ra dần trước khi ngừng hẳn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Carvedilol 6.25mg.
Tá dược vừa đủ.
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Carsantin 6.25Mg 3X10 Hasan, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Rất thường gặp, ADR >1/10
-
Toàn thân: Chóng mặt, đau đầu, suy nhược.
- Tim mạch: Suy tim, hạ HA.
► Thường gặp, ADR >1/100
-
Nhiễm trùng, nhiễm ký sinh: Viêm phế quản, viêm phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
-
Huyết học: Thiếu máu.
-
Chuyển hóa: Tăng cân, tăng cholesterol máu, mất kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
-
Thần kinh: Trầm cảm, suy sụp.
-
Mắt: Giảm thị lực, khô mắt, kích ứng mắt.
-
Tim mạch: Tim chậm, phù, tăng thể tích máu, ứ dịch; hạ huyết áp thế đứng, rối loạn tuần hoàn ngoại vi.
-
Hô hấp: Khó thở, phù phổi, hen suyễn.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng.
-
Cơ xương: Đau ở chi.
-
Thận: Suy thận, bất thường chức năng thận ở bệnh nhân có bệnh mạch máu hoặc suy thận, rối loạn tiểu tiện.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.