- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thành phần thuốc:
- Lornoxicam 8 mg (Tám miligam)
- Tá dược: Lactose monohydrat, Tinh bột mì, Cellulose vi tinh thể 101, Povidon K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, Titan dioxyd, Talc, Candurin silver sheen, Quinolin yellow lake vừa đủ 1 viên.
Tác dụng:
- Điều trị ngắn hạn các cơn đau cấp, mức độ từ nhẹ đến vừa.
- Điêu trị triệu chứng các chứng đau do viêm xương khớp và viêm đa khớp dạng thấp.
Chống chỉ định:
- Những người dị ứng với lornoxicam, hoặc bất kỳ tá dược của thuốc.
- Những người đã bị phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) với thuốc chống viêm không steroid khác, bao gồm axit acetylic salicylic.
- Dạ dày – ruột chảy máu, xuất huyết mạch máu não.
- Rối loạn chảy máu và đông máu.
- Bệnh nhân loét dạ dày hoặc có tiền sử tái phát loét dạ dày.
- Bệnh nhân suy gan nặng.
- Bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 700 µmol/L).
- Bệnh nhân giảm tiểu cầu.
- Bệnh nhân suy tim nặng.
- Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi) và có trọng lượng dưới 50 kg và trải qua phẫu thuật cấp cứu.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Thận trọng lúc dùng:
- Có tiền sử loét dạ dày và chảy máu; xuất huyết mạch máu não, viêm loét đại tràng, bệnh Crohn, rối loạn chuyển hóa porphyrin, rôi loạn tạo máu, bệnh nhân có chức năng tim giảm. Khi điều trị cho bệnh nhân có chức năng tim từ nhẹ đến trung bình, phải chú ý đến nguy cơ giữ nước và suy giảm chức năng thận.
- Bệnh gan (ví dụ xơ gan).
Tương tác thuốc:
- Dùng đồng thời Lornoxicam và thuốc chống đông máu hoặc chất ức chế kết tập tiểu cầu: có thể kéo dài thời gian chảy máu.
- Sulphonylure: có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
- Thuốc chống viêm không steroid khác và aspirin: tăng nguy cơ phản ứng phụ.
- Thuổc lợi tiểu: giảm hiệu quả của thuốc lợi tiểu quai, chống lại tác dụng lợi tiểu của furosemid.
- Ức chế men chuyển (ACE): giảm hiệu quả của các thuốc ACE và có nguy cơ gây suy thận cấp.
- Lithium: có thể dẫn đên sự gia tăng nồng độ lithium trong máu và do đó có khả năng tăng tác dụng phụ.
- Methotrexat : làm tăng nồng độ methotrexat trong máu, tránh sử dụng đồng thời.
- Digoxin: giảm độ thanh thải thận của digoxin.yclosporin: tăng độc tính trên thận.
- Lornoxicam có tương tác với các thuốc gây cảm ứng và ức chế enzym CYP2C9 như phenytoin, amiodaron, miconazol, tranylcypromin và rifampicin.
Liều lượng – Cách dùng:
- Nên uống Lornoxicam với nhiều nước để giảm kích ứng đường tiêu hóa. Tránh dùng chung với bữa ăn vì sẽ làm giảm hấp thu thuốc.
- Dùng cho người lớn và trẻ em trên 18 tuổi.
Điều trị đau:
- Uống từ 8 – 16mg mỗi ngày, chia thành 2 – 3 liều.
- Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 16mg.
Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp:
- Đề nghị tổng liều hàng ngày ban đầu là 12mg chia thành 2 – 3 liều.
- Liều duy trì không được vượt quá 16mg mỗi ngày.
- Đối với bệnh nhân suy thận hoặc gan, đề nghị liều duy trì được giảm xuống còn 12mg.
Quá liều:
- Dùng quá liều có thể gây buồn nôn và nôn, chóng mặt, mất điều hòa, hôn mê và đau bụng, gan và thận, rối loạn đông máu.
- Trong trường hợp dùng quá liều hay nghi ngờ quá liều, đến ngay cơ sở y tế để được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ kịp thời.
Bảo quản:
- Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý: Tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.
Phải có chỉ định của bác sĩ mới được sử dụng.
Điểm đánh giá trung bình
Chưa có đánh giá
( 0 nhận xét )
5
0
4
0
3
0
2
0
1
0
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét