Thuốc Vocfor 4mg – kháng viêm, giảm đau cơ xương khớp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Vocfor là sản phẩm của Medisun có thành phần chính là Lornoxicam có công dụng điều trị ngắn hạn cơn đau cấp tính, giảm đau viêm xương khớp, giảm triệu chứng đau và viêm do viêm khớp dạng thấp.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Điều trị ngắn hạn triệu chứng đau và viêm từ nhẹ đến vừa trong bệnh viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp.
Chống chỉ định
► Những người dị ứng với lornoxicam, hoặc bất kỳ tá dược của thuốc.
► Những người đã bị phản ứng quá mẫn (co thắt phế quản, viêm mũi, phù mạch hoặc nổi mề đay) với thuốc chống viêm không steroid khác, bao gồm axit acetylic salicylic.
► Dạ dày – ruột chảy máu, xuất huyết mạch máu não.
► Rối loạn chảy máu và đông máu.
► Bệnh nhân loét dạ dày hoặc có tiền sử tái phát loét dạ dày.
► Bệnh nhân suy gan nặng.
► Bệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết thanh > 700 µmol/L).
► Bệnh nhân giảm tiểu cầu.
► Bệnh nhân suy tim nặng.
► Bệnh nhân lớn tuổi (> 65 tuổi) và có trọng lượng dưới 50 kg và trải qua phẫu thuật cấp cứu.
► Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
► Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Cách dùng – Liều dùng
► Nên uống Lornoxicam với nhiều nước để giảm kích ứng đường tiêu hóa. Tránh dùng chung với bữa ăn vì sẽ làm giảm hấp thu thuốc.
► Dùng cho người lớn và trẻ em trên 18 tuổi.
Điều trị đau
► Uống từ 8 – 16mg mỗi ngày, chia thành 2 – 3 liều.
► Tổng liều hàng ngày không nên vượt quá 16mg.
Viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp
► Đề nghị tổng liều hàng ngày ban đầu là 12mg chia thành 2 – 3 liều.
► Liều duy trì không được vượt quá 16mg mỗi ngày.
► Đối với bệnh nhân suy thận hoặc gan, đề nghị liều duy trì được giảm xuống còn 12mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Lornoxicam ……………………………………..4mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, thay đổi cảm giác ngon miệng, tăng tiết mồ hôi, giảm cân, phù nề, dị ứng, suy nhược, tăng cân.
► Hệ thống thần kinh trung ương: Trầm cảm, mất ngủ.
► Mắt: Viêm kết mạc, rối loạn thị lực.
► Dạ dày-ruột: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó nuốt, táo bón, viêm dạ dày, khô miệng, viêm miệng, viêm thực quản, trào ngược dạ dày, loét dạ dày tá tràng có hoặc không có xuất huyết, chảy máu trực tràng hoặc haemorrhoidal.
► Huyết học: Thiếu máu, bầm máu, thời gian chảy máu kéo dài, giảm tiểu cầu.
► Gan: Tăng transaminase.
► Cơ – xương: Chuột rút ở chân, đau cơ.
► Thần kinh: Đau nửa đầu, dị cảm, lạt miệng, ù tai và run.
► Hô hấp: Khó thở, các triệu chứng của dị ứng ở đường hô hấp trên.
► Da: Phản ứng da dị ứng như viêm da, đỏ bừng và ngứa, rụng tóc.
► Niệu sinh dục: Rối loạn tiểu tiện.
► Mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, thay đổi huyết áp.
Biện pháp phòng ngừa đặc biệt:
► Suy thận: Bệnh nhân suy thận nhẹ (creatinin huyết thanh 150 – 300 µmol/L) cần được theo dõi hàng quý, bệnh nhân suy thận vừa phải (creatinin huyết thanh 300 – 700 µmol/L) cần được theo dõi trong khoảng thời gian 1 – 2 tháng. Nếu chức năng thận xấu đi nên ngưng thuốc.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 vỉ x 20 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.