Thuốc Metpredni 16 A.T – Hỗ trợ điều trị viêm khớp dạng thấp, ung thư (10 vỉ x 10 viên)
Metpredni 16mg là thuốc dùng để điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ. Thuốc còn dùng để điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt, điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Metpredni 16mg được chỉ định dùng trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng kháng viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid:
► Ðiều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu hạt và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
► Điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
► Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.
Chống chỉ định
Thuốc Metpredni 16mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Quá mẫn với bất cứ thành phần nào trong công thức.
► Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
► Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
► Đang dùng vaccine virus sống.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
► Người lớn: Liều ban đầu 2 – 60mg/ngày, phụ thuộc vào bệnh, thường chia làm 4 lần.
Bệnh dị ứng (viêm da tiếp xúc)
► Liều khuyến cáo ban đầu: 24mg (6 viên) ngày đầu, sau đó giảm dần mỗi ngày 4mg cho tới 21 viên (cho trong 6 ngày).
Hen
► Ở trẻ nhỏ hơn 4 tuổi (trên 3 đợt hen nặng/năm) và trẻ 5 – 11 tuổi bị hen có ít nhất 2 đợt bệnh nặng/năm dùng liều 1 – 2mg/kg/ngày (tối đa 60mg/ngày). Có thể thêm vào liệu pháp đang dùng điều trị hen.
Người lớn và thiếu niên có ít nhất 2 đợt hen nặng/năm
► Dùng liều 40 – 60mg/ngày uống một lần hoặc chia làm 2 lần. Có thể thêm vào liều duy trì corticosteroid khí dung hoặc thuốc giãn phế quản chủ vận beta 2 tác dụng kéo dài. Một liệu trình corticosteroid uống ngắn (3 – 10 ngày) có thể tiếp tục cho tới khi người bệnh đạt lưu lượng tối đa thở ra (PEF) 80% thở ra lớn nhất của người bệnh và cho tới khi hết các triệu chứng. Một khi hen đã được kiểm soát tốt, cần giảm liều uống corticosteroid.
Viêm khớp dạng thấp
► Liều bắt đầu là 4 – 6mg methylprednisolone mỗi ngày. Trong đợt cấp tính, dùng liều cao hơn 16 – 32mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng
► Đôi khi dùng methylprednisolone trong liệu pháp tấn công, với liều 10 – 30mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).
Viêm loét đại tràng
► Đợt cấp tính nặng, uống 8 – 24mg/ngày.
Hội chứng thận hư nguyên phát
► Bắt đầu dùng những liều methylprednisolone hàng ngày 0,8 – 1,6mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 – 8 tuần.
Thiếu máu tán huyết do miễn dịch
► Uống 64mg/ngày. Phải điều trị bằng methylprednisolone ít nhất trong 6 – 8 tuần.
Bệnh sarcoid
► Methylprednisolone 0,8mg/kg/ngày, để làm thuyên giảm bệnh. Dùng liều duy trì thấp 8mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Methylprednisolone ………………………………16mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
-
Tiêu hoá: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
-
Da: Rậm lông.
-
Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
-
Thần kinh – cơ và xương: Đau khớp.
-
Mắt: Đục thủy tinh thể, glaucoma.
-
Hô hấp: Chảy máu cam.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
-
Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
-
Da: Mụn trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
-
Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
-
Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
-
Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
-
Khác: Phản ứng quá mẫn.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 10 vỉ x 10 viên
MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.