Thuốc Hasancob 500µg – Điều trị bệnh lý thần kinh ngoại biên (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Hasancob 500 µg được chỉ định trong phòng và điều trị các trường hợp thiếu hụt vitamin B12, bệnh thiếu máu hồng cầu khổng lồ kèm thiếu hụt vitamin B12 sau cắt dạ dày hoặc do hội chứng kém hấp thu, thiếu máu ác tính và các thiếu máu hồng cầu to khác, bệnh lý thần kinh ngoại biên (ù tai, chóng mặt).
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Hasancob 500 µg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Phòng và điều trị các trường hợp thiếu hụt vitamin B12, bệnh thiếu máu hồng cầu khổng lồ kèm thiếu hụt vitamin B12 sau cắt dạ dày hoặc do hội chứng kém hấp thu, thiếu máu ác tính và các thiếu máu hồng cầu to khác, bệnh lý thần kinh ngoại biên (ù tai, chóng mặt).
Chống chỉ định
Thuốc Hasancob 500 µg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với mecobalamin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
► U ác tính, do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc được dùng qua đường uống, thời điểm uống thuốc Hasancob không phụ thuộc vào bữa ăn. Nếu bệnh nhân buồn nôn, nên ăn trước khi dùng thuốc.
Liều dùng
► Liều dùng thông thường đối với người lớn là 1 viên (500 µg)/lần x 3 lần/ngày hoặc dùng thuốc theo sự hướng dẫn của bác sỹ.
► Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo tuổi của bệnh nhân và mức độ trầm trọng của triệu chứng.
► sKhông khuyến cáo dùng thuốc Hasancob cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Methylcobalamin………………………………500mcg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Phản ứng dị ứng tuy hiếm gặp, nhưng có thể xuất hiện ban ngứa, đặc biệt là phản ứng phản vệ. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ, tự hết, trừ phản ứng phản vệ (phải điều trị cấp cứu bằng tiêm adrenalin, hô hấp nhân tạo, thở oxy).
Tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR > 1/10), thường gặp (1/100 < ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000) và không rõ tần suất (tần suất không ước tính được từ dữ liệu có sẵn).
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, đau đầu, hoa mắt, co thắt phế quản, phù mạch miệng – hầu (hiếm gặp).
- Da: Phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ban đỏ, ngứa (hiếm gặp).
- Tiêu hóa: Buồn nôn (hiếm gặp).
- Tim: Loạn nhịp tim thứ phát do hạ kali huyết khi bắt đầu điều trị (hiếm gặp).
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 vỉ x 10 viên
MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.