Thuốc Celebrex 200mg – giảm đau, kháng viêm xương khớp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Celecoxib 200mg có thành phần chính là Celecoxib và các tá dược khác. Đây là một thuốc kháng viêm không steroid thuộc nhóm thuốc hạ sốt, giảm đau, chống viêm.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (Osteoarthritis, OA) và viêm khớp dạng thấp (Rheumatois arthritis, RA).
► Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp (Ankylosing spondylitis, AS).
► Kiểm soát đau cấp tính
► Điều trị thống kinh nguyên phát.
Chống chỉ định
Celecoxib chống chỉ định đối với:
► Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
► Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulfonamid
► Các bệnh nhân có tiền sử hen, mề đay hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng acid acetylsalicylic (ASA [aspirin]) hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác (các NSAID), bao gồm các thuốc ức chế đặc hiệu cyclooxygenase – 2 (COX-2) khác.
► Điều trị đau trong phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo (CABG) (xem phần Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Với bệnh nhân khó nuốt viên nang, có thể cho lượng thuốc trong viên vào sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát để uống cùng. Khi đó, phải cho toàn bộ lượng thuốc vào khoảng một thìa nhỏ nước sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát ở nhiệt độ phòng và phải uống ngay với nước. Lượng thuốc đã trộn với nước sinh tố táo, cháo hoặc sữa chua ổn định trong khoảng 6 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh (2°C – 8°C/35°F – 45°F). Không được bảo quản trong tủ lạnh lượng thuốc đã trộn với chuối nghiền nát mà phải uống ngay.
► Suy gan: Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan nhẹ (Child-Pugh nhóm A). Dùng celecoxib theo liều bằng một nửa liều khuyến cáo cho các bệnh nhân viêm khớp hoặc bị đau trong suy gan vừa (Child-Pugh nhóm B).
► Chưa có các nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh nhóm C) (xem phần Tác động trên gan).
► Suy thận: Không cần chỉnh liều với các bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ. Chưa có các nghiên cứu lâm sàng trên các bệnh nhân suy thận nặng (xem phần Tác động trên thận).
► Dùng kết hợp với fluconazol: Nên dùng celecoxib với liều bằng một nửa liều khuyến cáo trên những bệnh nhân đang điều trị với fluconazol, một chất ức chế CYP2C9. Cần thận trọng khi dùng kết hợp celecoxib với các chất ức chế CYP2C9 (xem Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác).
Liều dùng
► Viên nang Celecoxib, với liều dùng đến 200mg, 2 lần/ngày có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.
► Các nguy cơ trên tim mạch của celecoxib có thể tăng theo liều và thời gian dùng thuốc, nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể.
Người lớn
► Điều trị triệu chứng trong thoái hóa khớp (OA): liều khuyến nghị của celecoxib là 200mg dùng liều đơn hoặc 100mg, 2 lần mỗi ngày.
► Điều trị triệu chứng trong viêm khớp dạng thấp (RA): liều khuyến nghị của celecoxib là 100mg hoặc 200mg 2 lần mỗi ngày.
► Viêm cột sống dính khớp (AS): liều khuyến nghị của celecoxib là 200mg dùng liều đơn hoặc 100mg dùng 2 lần mỗi ngày. Một số bệnh nhân có thể đạt hiệu quả điều trị tốt hơn nếu dùng tổng liều mỗi ngày 400mg.
► Kiểm soát đau cấp tính: liều khuyến nghị khởi đầu của celecoxib là 400mg, dùng tiếp theo liều 200mg nếu cần trong ngày đầu tiên. Trong các ngày tiếp theo, liều khuyến nghị là 200mg 2 lần mỗi ngày khi cần.
► Điều trị đau bụng kinh nguyên phát: liều khuyến nghị khởi đầu của celecoxib là 400mg, tiếp theo với liều bổ sung 200mg trong ngày đầu tiên nếu cần. Trong các ngày tiếp theo, liều khuyến nghị là 200mg 2 lần mỗi ngày khi cần.
► Những người chuyển hóa kém qua CYP2C9: Những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ chuyển hóa kém qua CYP2C9 dựa trên tiền sử/kinh nghiệm với các cơ chất của CYP2C9 khác cần thận trọng khi dùng celecoxib. Bắt đầu điều trị với liều bằng ½ liều khuyến nghị thấp nhất (xem phần Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác và Chuyển hóa).
Người cao tuổi
► Nhìn chung không phải điều chỉnh liều. Tuy nhiên, với các bệnh nhân cao tuổi có cân nặng dưới 50kg, nên bắt đầu điều trị với liều khuyến nghị thấp nhất.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Mỗi viên nang cứng chứa 200mg celecoxib.
► Tá dược: Viên nang chứa lactose monohyđrat, natri lauryl sulfat, povidon K30, natri croscarmellose, magnesi stearat. Vỏ nang chứa gelatin, nước tinh khiết, natri lauryl sulfat, silic dioxid keo, titan dioxid; mực in chứa sắt oxid E172, shellac.
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Rối loạn tiêu hoá: đau bụng, chướng bụng, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy;
- Tác động lên hệ hô hấp: viêm họng, viêm mũi họng, viêm xoang hay nhiễm khuẩn đường hô hấp trên;
- Tác động đến hệ thần kinh trung ương như rối loạn giấc ngủ, chóng mặt, đau đầu;
- Huyết áp tăng, nhồi máu cơ tim;
- Phát ban, mẩn ngứa trên bề mặt da;
- Đau mỏi lưng;
- Xuất hiện các dấu hiệu triệu chứng tương tự như cảm cúm;
- Phù ngoại biên.
► Các tác dụng ngoại ý hiếm gặp khi sử dụng thuốc:
- Tai biến mạch máu não, suy tim sung huyết, rung thất, tắc nghẽn mạch phổi, viêm tĩnh mạch huyết khối và viêm mạch.
- Chảy máu đường tiêu hóa, tắc ruột, thủng dạ dày, viêm đại tràng gây chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy.
- Bệnh sỏi mật, vàng da, viêm gan và suy tế bào gan.
- Giảm lượng tiểu cầu, suy giảm lượng bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu không tái tạo và giảm bạch cầu.
- Giảm nồng độ đường huyết.
- Mất điều hoà, xuất hiện những bất thường tâm lý như hoang tưởng và có thể có suy nghĩ tự sát.
- Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
- Xuất hiện ban đỏ đa dạng, viêm da, tróc da.
- Nhiễm khuẩn, phù mạch.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 vỉ x 10 viên
MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.