- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
►Điều trị triệu chứng thoái hoá khớp ở người lớn.
►Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
►Điều trị bổ trợ để làm giảm số lượng polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh polyp dạng tuyến đại – trực tràng có tính gia đình.
►Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
►Điều trị thống kinh nguyên phát.
Chống chỉ định
►Quá mẫn với Celecoxib, Sutonamid.
►Suy tim nặng. Suy thận nặng (hệ số thanh thải Creatinin dưới 30ml/phút). Suy tim nặng. Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng). Tiền sử bị hen, mày đay, hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng Aspirin hoặc các thuốc chống viêm không Steroid khác. Đã có báo cáo về các phản ứng kiểu phản vệ nặng, đôi khi gây chết, với các thuốc chống viêm không Steroid khác ở những người bệnh này.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
►Thuốc uống ngày 1 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau, đều có tác dụng như nhau trong điều trị thoái hoá xương – khớp. Đối với viêm khớp dạng thấp, nên dùng liều chia đều thành 2 lần. Liều tới 200mg/lần, ngày uống 2 lần, có thể uống không cần chú ý đến bữa ăn, liều cao hơn (nghĩa là 400mg/lần, ngày uống 2 lần) phải uống vào bữa ăn (cùng với thức ăn) để cải thiện hấp thu.
Liều dùng
Để điều trị thoái hoá xương – khớp, liều phải điều chỉnh theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bệnh, tìm liều thấp nhất và có hiệu quả.
► Thoái hoá xương – khớp: Liều thông thường: 200mg/ngày uống 1 lần hoặc làm 2 liều bằng nhau. Liều cao hơn 200mg/ngày (như 200mg/1 liều, ngày 2 lần) không có hiệu quả hơn.
► Viêm khớp dạng thấp ở người lớn: Liều thông thường: 100 – 200mg/lần ngày uống 2 lần, liều cao hơn (400mg x 2 lần/ngày) không có tác dụng tốt hơn liều 100 – 200mg x 2 lần/ngày.
► Polyp đại – trực tràng: Liều 400mg/lần, ngày uống 2 lần. Theo nhà sản xuất, độ an toàn và hiệu quả của liều pháp trên 6 tháng chưa được nghiên cứu.
► Đau nói chung và thống kinh: Liều thông thường ở người lớn: 400mg uống 1 lần, tiếp theo 200mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể cho liều 200mg ngày uống 2 lần, nếu cần.
► Người cao tuổi: Trên 65 tuổi: Không cần điểu chỉnh liều, mặc dù nồng độ thuốc tăng trong huyết tương. Tuy nhiên, đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.
► Suy thận: Chưa được nghiên cứu và không khuyến cáo dùng cho người suy thận. Nếu cần thiết phải dùng Celecoxib cho người suy thận nặng, phải giám sát cẩn thận chức năng thận. Nhà sản xuất không có khuyến cáo đặc biệt nào về điều chỉnh liều cho người suy thận mạn.
► Suy gan: Chưa được nghiên cứu. Theo nhà sản xuất, không được dùng cho người bệnh suy gan nặng. Đối với suy gan vừa, nhà sản xuất khuyến cáo giảm liều khoảng 50%.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
►Celecoxib ……………………………………200mg
►Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn của Celecoxib ở liều thường dùng nói chung nhẹ và có liên quan đến đường tiêu hoá. Những tác dụng không mong muốn phải ngừng dùng thuốc nhiều nhất gồm: Khó tiêu, đau bụng. Khoảng 7,1% người bệnh dùng Celecoxib phải ngừng dùng thuốc vì các tác dụng không mong muốn so với 6,1% người bệnh dùng Placebo phải ngừng.
► Thường gặp, ADR > 1/1000:
- Tiêu hóa: Đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
- Da: Ban.
- Chung: Đau lưng, phù ngoại biên.
► Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
- Tim mạch: Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch.
- Tiêu hoá: Tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hoá, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy, tắc ruột.
- Gan mật: Bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan.
- Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu.
- Chuyển hoá: Giảm Glucose huyết.
- Hệ thần kinh trung ương: Mất điều hoà, hoang tưởng, tự sát.
- Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
- Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens – Johnson.
- Chung: Nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.