Thuốc Bamifen 10Mg – Giảm Co Cứng Cơ Vân (6 Vỉ X 10 Viên)
Bamifen là thuốc dùng để điều trị giảm co cứng cơ vân trong các rối loạn như: Xơ cứng rải rác, các thương tổn cột sống khác ví dụ u tủy sống, bệnh rỗng tủy sống, bệnh nơron thần kinh vận động, viêm tuỷ ngang, chấn thương một phần tuỷ sống. Bamifen cũng được chỉ định cho người lớn và trẻ em để giảm co cứng cơ vân do tổn thương mạch máu não, liệt não, viêm não, tổn thương do chấn thương đầu.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Bamifen được chỉ định để giảm co cứng cơ vân trong các rối loạn như: Xơ cứng rải rác, các thương tổn cột sống khác ví dụ u tủy sống, bệnh rỗng tủy sống, bệnh nơron thần kinh vận động, viêm tuỷ ngang, chấn thương một phần tuỷ sống. Bamifen cũng được chỉ định cho người lớn và trẻ em để giảm co cứng cơ vân do tổn thương mạch máu não, liệt não, viêm não, tổn thương do chấn thương đầu. Lựa chọn bệnh nhân là khâu rất quan trọng trong việc bắt đầu điều trị bằng Bamifen, thuốc dường như hiệu quả nhất khi dùng cho bệnh nhân bị cứng cơ do thiểu năng vận động hoặc bệnh nhân đang vật lý trị liệu. Không nên khuyến cáo điều trị cho đến khi có tình trạng co cứng.
Chống chỉ định
► Thuốc Bamifen chống chỉ định trong các trường hợp: Quá mẫn với baclofen, loét dạ dày – tá tràng.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Theo chỉ dẫn của Bác sĩ
Liều dùng
Người lớn
► Nên tăng liều một cách từ từ như sau, tuy nhiên nên điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân.
- 5mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày.
- 10mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày.
- 15mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày.
- 20mg x 3 lần/ngày trong 3 ngày.
► Với liều đến 60mg/ngày thường đã kiểm soát tốt được các triệu chứng, nhưng việc đánh giá thường xuyên cẩn thận là cần thiết đối với mỗi bệnh nhân. Có thể tăng liều một cách từ từ nếu cần thiết nhưng không khuyến cáo liều tối đa một ngày trên 100mg trừ khi bệnh nhân đang được điều trị trong bệnh viện dưới sự giám sát cẩn thận của Bác sĩ.
► Trong một số trường hợp, chia thuốc thành các liều nhỏ tốt hơn khi dùng thuốc với khoảng cách giữa các liều lớn. Một số bệnh nhân dùng Bamifen chỉ vào buổi tối để giảm đau do co thắt cơ gấp. Tương tự, dùng 1 liều khoảng 1 giờ trước khi thực hiện một việc cụ thể như rửa ráy, mặc quần áo, cạo râu, vật lý trị liệu thường làm bệnh nhân dễ vận động hơn. Khi đã đạt tới liều khuyến cáo tối đa, nếu không thấy hiệu quả điều trị trong vòng 6 tuần, nên cân nhắc tới việc có nên tiếp tục dùng Bamifen nữa hay không.
Người cao tuổi
► Nên bắt đầu điều trị bằng liều nhỏ, liều dùng sau đó có thể điều chỉnh dần dần dựa trên những đáp ứng của bệnh nhân khi được theo dõi một cách cẩn thận.
Trẻ em
► Nên dùng liều từ 0.75 – 2mg/kg thể trọng. Tuy nhiên, trẻ em lớn hơn 10 tuổi, liều tối đa một ngày có thể là 2.5mg/kg thể trọng. Thường bắt đầu điều trị bằng liều 2.5mg chia thành 4 lần trong ngày. Nên tăng liều một cách cẩn thận, khoảng cách giữa các lần tăng liều là 3 ngày cho đến khi tìm được liều phù hợp đối với mỗi bệnh nhân. Liều khuyến cáo hàng ngày để điều trị duy trì như sau:
► Trẻ em tuổi từ:
- 12 tháng đến 2 tuổi: 10 – 20mg.
- 2 tuổi – 6 tuổi: 20 – 30mg.
- 6 tuổi – 10 tuổi: 30 – 60mg.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận
► Khuyến cáo dùng liều thấp, ví dụ khoảng 5mg/ngày.
Bệnh nhân trong tình trạng co cứng do não
► Tác dụng không mong muốn thường hay xảy ra ở những bệnh nhân này. Vì vậy, nên xem xét liều một cách rất cẩn thận và nên có chế độ theo dõi thích hợp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Baclofen………………………………10mg
► Tá dược khác vừa đủ
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng không mong muốn hay gặp nhất là: Rối loạn thần kinh trung ương (buồn ngủ, ngủ gà ngủ gật, buồn nôn, ức chế hô hấp, nông nổi, mệt mỏi, kiệt sức, lú lẫn, hoa mắt, đau đầu, mất ngủ, khoan khoái, trầm cảm, yếu cơ, mất vận động, run, trầm cảm, ác mộng, đau cơ, rung giật nhãn cầu, khô miệng, cảm giác khác thường, rối loạn vận ngôn, giảm ngưỡng co giật hoặc co giật), rối loạn giác quan (rối loạn điều tiết, rối loạn thị giác, loạn vị giác), các rối loạn trên đường tiêu hóa (buồn nôn, rối loạn tiêu hóa nhẹ táo bón, tiêu chảy và nôn, đau bụng), các rối loạn trên hệ tim mạch (hạ huyết áp, giảm chức năng tim mạch), các rối loạn trên hệ sinh dục tiết niệu (tiểu tiện thường xuyên, đái dầm, khó đi tiểu, bí tiểu, bất lực), rối loạn chức năng gan, các rối loạn trên da (tăng tiết mồ hôi, phát ban).
Một số bệnh nhân tăng co cứng, cũng có thể gặp giảm trương lực cơ không mong muốn và thường giảm đi khi điều chỉnh liều.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 6 vỉ x 10 viên
MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO. SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.