- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thành phần thuốc:
- Hoạt chất: Celecoxib 100mg
- Tá dược: Lactose, Purified Talc, Colloidal anhydrous silica, Maize Starch, Nang số 2.
Tác dụng:
- Viêm xương khớp.
- Viêm khớp dạng thấp ở nguời lớn.
- Viêm đốt sống dính khớp.
- Celecoxib cũng có thể được dùng để điều trị đau bụng kinh nguyên phát.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân quá mẫn đã biết với celecoxib hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân trước đây từng có phản ứng dị ứng với các sulfonamid.
- Bệnh nhân có tiền sử hen suyễn, mày đay hay dị ứng với aspirin hoặc dị ứng với các thuốc kháng viêm không steroid. Những phản ứng tương tự như số phản vệ xảy ra sau khi sử dụng các thuốc kháng viêm không steroid đã được ghi nhận ở những bệnh nhân có tiền sử các bệnh nêu trên.
- Không nên dùng Celecoxib với các thuốc chống viêm khác vì không có bất cứ bằng chứng nào chứng minh đuợc các lợi ích hiệp lực và khả năng cộng gộp các tác dụng phụ.
- Chống chỉ định dùng Celecoxib trong điều trị đau trước và sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
Thận trọng lúc dùng:
- Giảm nửa liều ở những bệnh nhân suy gan trung bình.
- Không nên dùng khi suy gan nặng, suy thận nặng, phụ nữa cuối thai kì.
- Nên kê đơn NSAIDs cực kì thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử bị loét hoặc bị chảy máu đường tiêu hóa.
- Để giảm liều nguy cơ gây phản ứng phụ trên đường tiêu hóa, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả và dùng trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Thận trọng ở những bệnh nhân phù, hen và tiền sử bị hen, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, người có tuổi và bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao, kể cả những người có các yếu tố nguy cơ đáng kể và nhiều yếu tố nguy cơ (tiểu đường, cao huyết áp, tăng cholesterol máu, suy tim và người hút thuốc lá).
- Trẻ em: tính an toàn và hiệu quả trên bệnh nhân nhi dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Tương tác thuốc:
- Làm giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế men chuyển.
- Nên dùng thuốc với liều thấp nhất ở bệnh nhân đang dùng fluconazol.
Tác dụng phụ:
- Xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, buồn nôn, đầy hơi, đau lưng, chóng mặt, nhức đầu, nổi ban, mất ngủ.
Liều lượng – Cách dùng:
- Viêm xương khớp: 200mg x 1 lần/ngày hoặc 100mg x 2 lần/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp: 100mg – 200mg x 2 lần/ngày.
- Viêm đốt sống dính khớp: 100mg – 200mg x 2 lần/ngày.
- Điều trị đau kinh nguyên phát: 400mg vào ngày đầu tiên và 200mg x 4 lần/ngày vào các ngày tiếp theo, trong 5 ngày.
Quá liều:
- Không có kinh nghiệm lâm sàng về quá liều celecoxib. Ở người tình nguyện khỏe mạnh dùng các liều đơn lên đến 1200mg hai lần/ngày trong 9 ngày mà không thấy các tác dụng phụ đáng kể trên lâm sàng.
- Trong trường hợp nghi ngờ quá liều cần điều trị hỗ trợ thích hợp như loại thải các chất chứa trong dạ dày, theo dõi lâm sàng và điều trị triệu chứng nếu cần. Thẩm phân máu không hẳn là phương pháp loại trừ hiệu quả vì thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương.
Bảo quản:
- Bảo quản nơi khô mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.
Phải có chỉ định của bác sĩ mới được sử dụng.
Điểm đánh giá trung bình
Chưa có đánh giá
( 0 nhận xét )
5
0
4
0
3
0
2
0
1
0
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét