- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thành phần thuốc:
- Hoạt chất: Cao toàn phần không xà phòng hóa quả bơ và dầu đậu nành 300.00mg tương ứng với: phần không xà phòng hóa dầu quả bơ (1/250) (Persea gratissima): 100.00mg, phần không xà phòng hóa dầu đậu nành (1/7500) (Glycine max): 200.00mg.
- Tá dược: keo silica khan, butylhydroxytoluen vừa đủ một viên nang.
- Thành phần vỏ nang: polysorbate 80, gelatine, titan dioxide (E171), erythrosin (El27), màu vàng oxid sắt (El72).
Tác dụng:
- Khoa cơ xương khớp: điều trị triệu chứng các biểu hiện bệnh lý của thoái hóa khớp hông và khớp gối.
- Khoa miệng: điều trị hỗ trợ viêm nha chu.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với hoạt chất hay bất kì thành phần tá dược nào của thuốc.
Thận trọng lúc dùng:
- Không có cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi dùng.
- Không nên sử dụng PIASCLEDINE ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vì tính an toàn và hiệu quả chưa được chứng minh.
Tác dụng phụ:
- Hiếm khi xảy ra: trào ngược có vị béo, điều này có thể tránh bằng cách uống thuốc trong bữa ăn.
- Hiếm khi xảy ra: phản ứng quá mẫn
- Rất hiếm gặp các trường hợp rối loạn về gan bao gồm tăng transaminase, phosphatase kiềm, bilirubin và gamma-glutamyl transpeptidase.
- Ảnh hưởng trên đường tiêu hóa: tiêu chảy và đau thượng vị (không thể ước tính tần suất xảy ra từ các dữ liệu hiện có)
Liều lượng – Cách dùng:
- Một viên nang 300 mg một ngày vào giữa bữa ăn.
- Đường uống. Tránh nhai viên thuốc mà uống với nhiều nước.
Bảo quản:
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C
Lưu ý: Tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.
Phải có chỉ định của bác sĩ mới được sử dụng.
Điểm đánh giá trung bình
Chưa có đánh giá
( 0 nhận xét )
5
0
4
0
3
0
2
0
1
0
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét