- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thành phần thuốc:
-
Ketorolac tromethamine 10 mg
Tác dụng:
-
Ðiều trị ngắn ngày đau vừa tới nặng sau phẫu thuật, dùng thay thế các chế phẩm opioid.
Chống chỉ định:
- Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
- Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ. Cơ địa chảy máu, có rối loạn đông máu. Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn.
- Người bệnh đang dùng thuốc chống đông.
- Quá mẫn với ketorolac hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác; người bệnh bị dị ứng với các chất ức chế tổng hợp prostaglandin hoặc aspirin.
- Hội chứng polyp mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản.
- Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.
- Giảm chức năng thận vừa và nặng.
- Người mang thai, lúc đau đẻ và sổ thai hoặc cho con bú.
- Trẻ em dưới 16 tuổi: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Không nên dùng ketorolac cho lứa tuổi này.
Liều lượng – Cách dùng:
- Thời gian điều trị không quá 5 ngày.
- Uống thuốc trong bữa ăn hoặc ăn nhẹ để giảm kích ứng dạ dày, mặc dù có thể uống 2 liều đầu vào lúc đói để tác dụng nhanh hoặc dùng với các thuốc kháng acid.
- Uống thuốc với một cốc nước đầy và giữ ở tư thế đứng thẳng trong 15 – 30 phút để giảm nguy cơ kích ứng thực quản.
Liều thông thường người lớn:
- Giảm đau: Uống; tiếp theo sau liệu pháp tiêm ban đầu.
- Người bệnh 16 – 64 tuổi, cân nặng 50 kg, chức năng thận bình thường: 20 mg ban đầu, tiếp theo là 10 mg cho tới 4 lần mỗi ngày, cách nhau 4 – 6 giờ/ 1 lần, nếu cần.
- Người bệnh < 50 kg và/ hoặc chức năng thận suy giảm: 10 mg cho tới 4 lần/ ngày, cách 4 – 6 giờ/ 1 lần nếu cần. Liều tối đa thông thường kê đơn cho người lớn: uống 40 mg/ ngày.
Liều thông thường ở người cao tuổi:
- Giảm đau: uống (sau khi đã tiêm): 10 mg, cho tới 4 lần/ ngày, cách 4 – 6 giờ/ 1 lần. Liều tối đa kê đơn cho người cao tuổi: uống 40 mg/ ngày.
Bảo quản:
- Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Lưu ý: Tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.
Phải có chỉ định của bác sĩ mới được sử dụng.
Điểm đánh giá trung bình
Chưa có đánh giá
( 0 nhận xét )
5
0
4
0
3
0
2
0
1
0
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét