- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thành phần thuốc:
-
Acid ursodeoxycholic 100 mg.
Tác dụng:
- Làm tan sỏi mật cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động.
- Xơ gan mật nguyên phát.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân dị ứng với acid ursodeoxycholic hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị nghẽn ống mật hoàn toàn (tác động lợi mật có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng).
- Bệnh nhân có sỏi mật calci hóa cản quang.
- Bệnh nhân viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật hoặc túi mật co bóp kém.
- Thường xuyên có cơn đau quặn mật.
- Bệnh viêm loét dạ dày tá tràng cấp.
- Bệnh nhân viêm kết tràng hay viêm ruột như bệnh Crohn’s.
- Bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc ruột gây cản trở sự lưu thông của mật như tắc nghẽn ống mật, ứ mật ngoài gan, ứ mật trong gan, cắt bỏ một phần của ruột non.
- Bệnh nhân viêm gan cấp tính, mãn tính hoặc bệnh gan nặng.
- Phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai.
Thận trọng lúc dùng:
- Trong 3 tháng đầu điều trị, theo dõi thông số chức năng gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng.
- Khi dùng làm tan sỏi mật cholesterol, để đánh giá sự tiến bộ điều trị và phát hiện kịp thời tình trạng calci hóa của sỏi mật, chụp mật cản quang (uống) sau 6 – 10 tháng điều trị.
- Nếu tiêu chảy xảy ra, cần giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài, nên ngừng dùng thuốc.
- Nên tránh chế độ ăn uống quá mức calo và cholesterol, một chế độ ăn uống ít cholesterol có thể sẽ cải thiện hiệu quả của thuốc.
- Thuốc này chứa lactose: Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Tương tác thuốc:
- Acid ursodeoxycholic không nên dùng đồng thời với than, cholestyramin, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxid và/hoặc smectit (nhôm oxit), bởi vì các chế phẩm này liên kết acid ursodeoxycholic trong ruột và do đó ức chế sự hấp thụ và hiệu quả của nó. Nếu có sử dụng phải cách ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng acid ursodeoxycholic.
- Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu ciclosporin ở ruột. Ở những bệnh nhân được điều trị ciclosporin, nồng độ trong máu của chất này cần được kiểm tra và liều ciclosporin phải điều chỉnh nếu cần thiết.
- Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm sự hấp thu của ciprofloxacin.
- Acid ursodeoxycholic làm giảm nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin là chất đối kháng calci. – Acid ursodeoxycholic tương tác và làm giảm tác dụng điều trị của dapson.
- Acid ursodeoxycholic không có một tác động liên quan đến sự dung nạp trên enzym cytochrom P450 3A.
- Thuốc ngừa thai, hormon oestrogen và clofibrat có thể làm tăng sạn mật, trong khi acid ursodeoxycholic được sử dụng làm tan sỏi mật.
Liều lượng – Cách dùng:
- Làm tan sỏi mật cholestrol: 8 – 10 mg/kg/ngày trước khi đi ngủ hoặc chia làm 2 – 3 lần sau bữa ăn (với 1 lần uống sau bữa ăn tối). Thời gian dùng: 6 – 24 tháng tùy cỡ sỏi và thành phần sỏi.
- Xơ gan mật nguyên phát: 13 – 15 mg/kg/ngày chia làm 2 – 4 lần.
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Quá liều:
- Triệu chứng: Tiêu chảy có thể xảy ra trong các trường hợp quá liều. Nói chung, các triệu chứng khác của quá liều là không xảy ra bởi vì sự hấp thu của acid ursodeoxycholic giảm khi tăng liều và vì thế được đào thải qua phân.
- Xử trí: Không có cách điều trị đặc hiệu, điều trị triệu chứng tiêu chảy bằng tái lập cân bằng nước và chất điện giải. Tuy nhiên, có thể dùng các loại nhựa trao đổi ion để kết dính các acid mật trong ruột. Khuyến cáo kiểm tra chức năng gan.
Bảo quản:
- Nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.
Lưu ý: Tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.
Phải có chỉ định của bác sĩ mới được sử dụng.
Related products
Điểm đánh giá trung bình
Chưa có đánh giá
( 0 nhận xét )
5
0
4
0
3
0
2
0
1
0
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét