Thuốc Cetirizin Boston 10mg (10 vỉ x 10 viên) – Trị viêm mũi dị ứng, nổi mày đay
Thuốc chống dị ứng Cetirizin Boston 10mg giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
CETIRIZIN BOSTON được chỉ định ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên để:
► Giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
► Giảm các triệu chứng của mày đay mạn tính vô căn.
Chống chỉ định
► Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với cetirizin hydroclorid, hydroxyzin, các dẫn xuất piperazin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
► Bệnh nhân suy thận vừa đến nặng có ClCr < 10 ml/phút.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► CETIRIZIN BOSTON được dùng bằng đường uống, uống nguyên viên với một ly nước.
Liều dùng
► Người lớn: 10 mg/ngày (ngày 1 viên).
Sử dụng ở các đối tượng đặc biệt.
► Người cao tuổi:
– Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường.
► Bệnh nhân suy thận:
– Chưa có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả ở bệnh nhân suy thận. Vì cetirizin được thải trừ chủ yếu qua thận, do vậy, trong trường hợp không thể điều trị thay thế bằng một thuốc khác, khoảng cách liều phải được điều chỉnh cho từng đối tượng theo chức năng thận. Trong trường hợp này cần phải xác định liều cetirizin theo độ thanh thải creatinin huyết thanh (ml/phút) và được tính theo công thức sau:
Scr: nồng độ creatinin trong huyết thanh (mg/dl).
Liều hiệu chỉnh cho người lớn theo chức năng thận như sau:
Chức năng thận | ClCr (ml/phút) | Liều dùng |
Bình thường | ≥ 80 | 10 mg x 1 lần/ngày |
Suy thận nhẹ | 50 – 79 | 10 mg x 1 lần/ngày |
Suy thận vừa | 30 – 49 | 5 mg x 1 lần/ngày (*) |
Suy thận nặng | < 30 | 5 mg mỗi 2 ngày/1 lần (*) |
Suy thận giai đoạn cuối và bệnh nhân đang thẩm phân máu | < 10 | Chống chỉ định |
(*): Ở mức liều 5 mg, CETIRIZIN BOSTON không đảm bảo được việc chia liều sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân này, bệnh nhân cần tham khảo sản phẩm khác với mức liều phù hợp.
► Bệnh nhân suy gan
Không cần hiệu chỉnh liều ở những bệnh nhân suy gan. Ở bệnh nhân vừa suy gan và suy thận, khuyến cáo hiệu chỉnh liều ở những đối tượng này (xem thông tin ở phần bệnh nhân suy thận).
► Trẻ em
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 mg/ngày (ngày 1 viên).
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: 5 mg x 1 lần/ngày. Ở mức liều 5 mg, CETIRIZIN BOSTON không đảm bảo được việc chia liều sử dụng cho các đối tượng bệnh nhân này, bệnh nhân cần tham khảo sản phẩm khác với mức liều phù hợp.
Trẻ em dưới 6 tuổi: Không sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì không thể phân liều phù hợp, cần tham khảo sản phẩm khác phù hợp.
Đối với những bệnh nhi bị suy thận, liều dùng sẽ được điều chỉnh trên từng cá nhân riêng lẻ dựa trên chức năng thận, độ tuổi và cân nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Mỗi viên nén bao phim CETIRIZIN BOSTON có chứa:
► Thành phần hoạt chất: Cetirizin hydroclorid 10 mg.
► Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, povidon, natri croscarmellose, magnesi stearat, silicon dioxyd, hypromellose, polyethylen glycol, màu ponceau 4R.
Tác dụng phụ
❌ Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng CETIRIZIN BOSTON mà bạn có thể gặp:
– Các nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh ở liều khuyến cáo, cetirizin gây ra các tác dụng không mong muốn nhẹ trên hệ thần kinh trung ương như buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu. Một số trường hợp gây kích thích ngược hệ thần kinh trung ương đã được báo cáo.
– Mặc dù cetirizin là thuốc đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi và hầu như không có hoạt tính kháng cholinergic, nhưng một số trường hợp như rối loạn điều tiết thị lực, khô miệng, bí tiểu đã được ghi nhận.
– Các trường hợp bất thường chức năng gan có enzym gan tăng kèm theo tăng bilirubin đã được liệt kê. Hầu hết những bất thường này sẽ hết sau khi ngưng sử dụng cetirizin hydroclorid.
– Các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, mù đôi, so sánh cetirizin và giả dược hoặc các thuốc kháng histamin khác ở liều khuyến cáo (cetirizin 10 mg một ngày), trong đó có các dữ liệu về tính an toàn và có hơn 3200 đối tượng được cho dùng cetirizin.
– Từ các dữ liệu này, trong các thử nghiệm có đối chứng cetirizin 10mg với giả dược, các tác dụng không mong muốn sau được ghi nhận với tỉ lệ lớn hơn hoặc bằng 10%:
Tác dụng không mong muốn
(WHO-ART) |
Cetirizin 10mg
(n = 3260) |
Giả dược
(n = 3061) |
Rối loạn chung và tại nơi điều trị
Mệt mỏi |
1,63% | 0,95% |
Rối loạn hệ thần kinh trung ương
Chóng mặt Nhức đầu |
1,10%
7,42% |
0,98%
8,07% |
Rối loạn hệ tiêu hóa
Đau bụng Khô miệng Buồn nôn |
0,98%
2,09% 1,07% |
1,08%
0,82% 1,14% |
Rối loạn tâm thần
Buồn ngủ |
9,63% | 5,00% |
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất
Viêm họng |
1,29% | 1,34% |
Mặc dù về mặt thống kê cho thấy hiện tượng buồn ngủ xảy ra nhiều hơn so với khi dùng giả dược nhưng đa số các trường hợp chỉ buồn ngủ ít hoặc trung bình. Các thử nghiệm khách quan đã được chứng minh bởi các nghiên cứu khác cho thấy dùng liều khuyến cáo mỗi ngày không ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày của người tình nguyện trẻ khỏe mạnh.
► Trẻ em
Các tác dụng không mong muốn có tỉ lệ lớn hơn hoặc bằng 1% trên các trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi, trong thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với giả dược được thể hiện dưới đây:
Tác dụng không mong muốn
(WHO-ART) |
Cetirizin
(n =1656) |
Giả dược
(n = 1294) |
Rối loạn hệ tiêu hóa
Tiêu chảy |
1,0% | 0,6% |
Rối loạn tâm thần
Buồn ngủ |
1,8% | 1,4% |
Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất
Viêm mũi |
1,4% | 1,1% |
Rối loạn chung và tại nơi điều trị
Mệt mỏi |
1,0% | 0,3% |
Kinh nghiệm sau khi thuốc được lưu hành
– Ngoài các tác dụng không mong muốn được ghi nhận trong các nghiên cứu lâm sàng được liệt kê ở trên, các tác dụng không mong muốn của thuốc sau đây đã được ghi nhận sau khi lưu hành thuốc trên thị trường.
– Tần suất xảy ra tác dụng không mong muốn được phân loại như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥1/100 đến <1/10), ít gặp (≥ 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000), chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Hệ cơ quan | Tần suất | Tác dụng không mong muốn | |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Rất hiếm gặp | Giảm tiểu cầu | |
Rối loạn hệ miễn dịch | Hiếm gặp | Mẫn cảm | |
Rất hiếm gặp | Sốc phản vệ | ||
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Chưa rõ | Tăng thèm ăn | |
Rối loạn tâm thần | Ít gặp | Kích động | |
Hiếm gặp | Tính tự gây hấn, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ | ||
Rất hiếm gặp | Rối loạn Tic (tật máy giật) | ||
Chưa rõ | Ý định tự sát, ác mộng | ||
Rối loạn hệ thần kinh | Ít gặp | Dị cảm | |
Hiếm gặp | Co giật | ||
Rất hiếm gặp | Loạn vị giác, ngất, run rẩy, loạn trương lực cơ, loạn vận động | ||
Chưa rõ | Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ | ||
Rối loạn trên mắt | Rất hiếm | Rối loạn điều tiết, nhìn mờ, rối loạn vận nhãn | |
Rối loạn trên tai và mê nhĩ | Chưa rõ | Chóng mặt | |
Rối loạn tim mạch | Hiếm gặp | Nhịp tim nhanh | |
Rối loạn tiêu hóa | Ít gặp | Tiêu chảy | |
Rối loạn gan mật | Hiếm gặp | Bất thường chức năng gan (tăng transaminase, phosphatase kiềm, γ-GT, bilirubin) | |
Chưa rõ | Viêm gan | ||
Rối loạn da và mô mềm | Ít gặp | Ngứa, phát ban | |
Hiếm gặp | Nổi mày đay | ||
Rất hiếm gặp | Phù mạch máu – thần kinh, hồng ban nhiễm sắc cố định | ||
Chưa rõ | Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính | ||
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết | Chưa rõ | Đau khớp | |
Rối loạn thận và tiết niệu | Rất hiếm gặp | Tiểu khó, tiểu mất tự chủ | |
Chưa rõ | Bí tiểu | ||
Rối loạn chung và tại nơi điều trị | Ít gặp | Suy nhược, khó ở | |
Hiếm gặp | Phù | ||
Xét nghiệm và đo lường | Hiếm gặp | Tăng cân |
Sau khi ngưng dùng cetirizin, đã báo cáo có xảy ra ngứa và/hoặc nổi mày đay.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.