- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
► Thuốc dùng điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ, đau bụng kinh.
Chống chỉ định
Thuốc này không được dùng trong những trường hợp sau:
►Dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydroclorid (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành phần khác của thuốc.
► Bệnh gan nặng.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
►Dùng đường uống.
►Hòa tan hoàn toàn viên thuốc trong một ly nước lớn và uống.
Nếu trẻ sốt trên 38,5°C, hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của thuốc điều trị:
► Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ.
►Cho trẻ uống thêm chất lỏng.
► Không để trẻ ở nơi quá nóng.
►Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2°C so với thân nhiệt của trẻ.
Thời gian điều trị
Thời gian điều trị được giới hạn:
► Đến 5 ngày trong các trường hợp đau.
► Đến 3 ngày trong các trường hợp sốt.
► Nếu cơn đau kéo dài hơn 5 ngày hoặc sốt kéo dài hơn 3 ngày và nếu tình trạng này xảy ra nghiêm trọng hơn hoặc có bất kỳ triệu chứng khác, không được tiếp tục sử dụng thuốc mà không có sự đồng ý của bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Liều dùng
► Liều dùng phải được tính theo cân nặng của trẻ. Tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng được trình bày bên dưới chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ quá liều, cần kiểm tra và xác nhận các thuốc dùng kèm (bao gồm cả thuốc kê đơn và không kê đơn) không chứa paracetamol.
► Dạng thuốc này chỉ dùng cho người lớn và trẻ em có cân nặng trên 17kg (khoảng 5 tuổi trở lên).
Đối với trẻ em:
► Liều paracetamol hàng ngày tính theo cân nặng của trẻ, tuổi của trẻ chỉ để tham khảo, hướng dẫn. Nếu không biết cân nặng của trẻ, cần phải cân trẻ để tính liều thích hợp nhất.
► Paracetamol có nhiều dạng phân liều khác nhau để điều trị thích hợp tùy theo cân nặng của từng trẻ.
► Liều khuyên dùng hàng ngày của paracetamol phụ thuộc vào cân nặng của trẻ: khoảng 60 mg/kg/ngày, chia ra làm 4 lần hoặc 6 lần, tương đương khoảng 15 mg/kg mỗi 6 giờ, hoặc 10 mg/kg mỗi 4 giờ. Liều tối đa mỗi ngày không được vượt quá 3g.
► Không uống nguyên viên thuốc. Hòa tan hoàn toàn viên thuốc trong một ly nước trước khi uống.
Cân nặng(kg) | Tuổi thích hợp*(năm) | Hàm lượng Paracetamol/liều (mg) |
Số viên nén sủi bọt/liều |
Khoảng cách tối thiểu giữa các lần dùng thuốc (giờ) | Liều tối đa mỗi ngày (viên) |
17 – < 25 | 5 – < 7 | 250 | 0,5 | 6 | 2
(1000mg) |
25 – < 33 | 7 – < 10 | 250 | 0,5 | 4 | 3
(1500mg) |
33 – < 50 | 10 – < 12 | 500 | 1 | 6 | 4
(2000mg) |
50 | 12 | 500 | 1 | 4 – 6 | 6
(3000mg) |
* Khoảng tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng chỉ để tham khảo.
► Thông thường không cần thiết vượt quá 3000mg paracetamol một ngày (khoảng 6 viên một ngày). Tuy nhiên, trong trường hợp đau nhiều và theo khuyến cáo của bác sĩ, tổng liều dùng thuốc có thể tăng đến 4000mg một ngày (khoảng 8 viên một ngày).
Tuy vậy:
► Liều cao hơn 3000mg paracetamol một ngày phải có ý kiến của bác sĩ.
► KHÔNG BAO GIỜ ĐƯỢC DÙNG HƠN 4000MG PARACETAMOL TRONG MỘT NGÀY (có tính đến tất cả các thuốc có chứa paracetamol).
► Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc ít nhất là 4 giờ.
Suy thận
► Ở bệnh nhân suy thận nặng, khoảng cách tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc nên được điều chỉnh theo bảng sau:
Độ thanh thải Creatinin | Khoảng cách dùng thuốc |
Cl ≥ 50 mL/phút | 4 giờ |
Cl 10-50 mL/phút | 6 giờ |
Cl < 10 mL/phút | 8 giờ |
Suy gan
Ở bệnh nhân suy chức năng gan, phải giảm liều hoặc kéo dài khoảng cách giữa mỗi lần dùng thuốc. Liều tối đa mỗi ngày không nên vượt quá 60 mg/kg/ngày (không quá 2 g/ngày) trong các trường hợp sau:
► Người lớn cân nặng dưới 50 kg.
► Bệnh gan mạn tính hoặc bệnh gan còn bù thể hoạt động, đặc biệt ở những bệnh nhân suy tế bào gan từ nhẹ đến vừa.
► Hội chứng Gilbert (tăng bilirubin máu có tính gia đình).
► Nghiện rượu mạn tính.
►Suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathion ở gan).
► Mất nước.
Bệnh nhân lớn tuổi
► Không yêu cầu điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Paracetamol……………………….. 500mg.
► Tá dược: Acid citric khan, Natri carbonat khan, Natri hydrogen carbonat, Sorbitol, Natri saccharin, Natri docusat, Povidon, Natri benzoat vừa đủ cho một viên nén sủi bọt.
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
CŨNG NHƯ ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC LOẠI THUỐC, THUỐC NÀY CÓ THỂ GÂY RA Ở MỘT SỐ NGƯỜI NHỮNG PHẢN ỨNG Ở CÁC MỨC ĐỘ NẶNG HOẶC NHẸ.
Các tác dụng phụ dưới đây đã được báo cáo trong theo dõi hậu mãi nhưng tỉ lệ xuất hiện (tần suất) chưa được biết.
Nhóm hệ cơ quan (SOC) | Phản ứng phụ |
Rối loạn hệ máu và bạch huyết | Giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính Giảm bạch cầu |
Rối loạn tiêu hóa | Tiêu chảy Đau bụng |
Rối loạn gan mật | Tăng enzym gan |
Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng phản vệ Phù Quincke Quá mẫn |
Thăm khám cận lâm sàng | Giảm chỉ số INR Tăng chỉ số INR |
Rối loạn da và mô dưới da | Mày đay
Ban đỏ Phát ban Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson |
Rối loạn mạch | Hạ huyết áp (triệu chứng của quá mẫn) |
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 4 vỉ x 4 viên nén sủi bọt.
MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.