Thuốc Glockner-10mg (10 vỉ x 10 viên) – Điều trị triệu chứng cường giáp
Thuốc Glockner-10 có thành phần chính là methimazol được dùng để điều trị triệu chứng cường giáp (kể cả bệnh Graves-Basedow), trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ (131I ), điều trị cơn nhiễm độc giáp.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Glockner-10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Điều trị triệu chứng cường giáp (kể cả bệnh Graves-Basedow).
► Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, cho tới khi chuyển hóa cơ bản bình thường, để đề phòng cơn nhiễm độc giáp có thể xảy ra khi cắt bỏ tuyến giáp bán phần.
► Điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ (131I) cho tới khi liệu pháp iod phóng xạ có tác dụng loại bỏ tuyến giáp.
► Điều trị cơn nhiễm độc giáp (nhưng propylthiouracil thường được chỉ định hơn) trước khi dùng muối iod. Thường dùng đồng thời với một thuốc chẹn beta, đặc biệt khi có các triệu chứng tim mạch (ví dụ nhịp tim nhanh).
Chống chỉ định
Thuốc Glockner-10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
► Phụ nữ cho con bú vì thuốc bài tiết qua sữa.
► Suy gan nặng.
► Đang bị các bệnh nặng về máu (suy tủy, mất bạch cầu hạt).
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc viên để uống. Liều hàng ngày thường được chia đều làm 3 lần, uống cách nhau 8 giờ. Có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, hiệu quả có thể kém, nhưng ở một số người, tác dụng không mong muốn ít hơn và người bệnh dễ chấp nhận hơn.
► Phải ngừng thiamazol 2 – 4 ngày trước khi dùng liệu pháp iod phóng xạ để tránh ảnh hưởng đến liệu pháp này. Nếu cần có thể tiếp tục cho lại thiamazol 3 – 7 ngày sau, cho tới khi liệu pháp iod phóng xạ phát huy tác dụng.
► Thời gian dùng thuốc để đạt được bệnh thoái lui phải lâu dài, thường dao động từ 6 tháng đến 1 – 2 năm. Thuốc không chữa khỏi nguyên nhân gây cường giáp.
Liều dùng
Người lớn và thiếu niên
Cường giáp
► Liều ban đầu cường giáp nhẹ: Uống ngày 15mg, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
► Liều ban đầu cường giáp vừa: Uống ngày 30 – 40mg, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
► Liều ban đầu cường giáp nặng: Uống ngày 60mg, chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
► Liều duy trì: Uống ngày 5 – 15mg, chia làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
► Triệu chứng cường giáp thường đỡ trong vòng 1 – 3 tuần và hết trong vòng 1 – 2 tháng khi dùng liều ban đầu. Khi đã đạt được tình trạng bình giáp (euthyroidism), giảm liều dần tới liều duy trì (ngày 5 – 15mg).
► Do nguy cơ cao bị mất bạch cầu hạt với liều lớn 40mg mỗi ngày, nên dùng liều thấp hơn 30mg/ngày mỗi khi có thể.
Cơn nhiễm độc giáp
► Uống 15 – 20mg, cứ 4 giờ một lần trong ngày đầu, kèm theo các biện pháp điều trị khác. Liều được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của người bệnh.
Trẻ em
Cường giáp
► Liều ban đầu: Uống ngày 0,4mg/kg (400microgam/kg), chia đều làm 3 lần.
► Liều duy trì: Uống ngày 0,2mg/kg (200microgam/kg) chia đều làm 3 lần, cách nhau 8 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Thành phần cho 1 viên
► Methimazole……………………………10mg
► Tá dược khác vừa đủ 1 viên
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Glockner-10 , bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng không mong muốn xảy ra phụ thuộc vào liều dùng, đa số các trường hợp là mất bạch cầu hạt, thường xảy ra trong 4 – 8 tuần đầu tiên và hiếm xảy ra sau 4 tháng điều trị.
► Thường gặp, ADR > 1/100
- Máu: Giảm bạch cầu thường nhẹ ở 12% người lớn và 25% trẻ em. Nhưng khoảng 10% người bệnh cường giáp không điều trị, bạch cầu thường cũng giảm còn dưới 4.000/mm3.
- Da: Ban da, ngứa, rụng tóc (3 – 5%).
- Toàn thân: Nhức đầu, sốt vừa và thoáng qua.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Máu: Mất bạch cầu hạt (0,4%) biểu hiện là sốt nặng, ớn lạnh, viêm họng hoặc nhiễm khuẩn khác, ho, đau miệng, giọng khàn. Thường xảy ra nhiều hơn nếu là người bệnh cao tuổi hoặc dùng liều từ 40mg/ngày trở lên.
- Tim mạch: Viêm mạch, nhịp tim nhanh.
- Cơ khớp: Đau khớp, viêm khớp, đau cơ.
- Thần kinh ngoại vi: Viêm dây thần kinh ngoại biên.
- Tiêu hóa: Mất vị giác, buồn nôn, nôn.
► Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu: Suy tủy, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm prothrombin huyết, biểu hiện bằng xuất huyết, bầm tím da, phân đen, có máu trong nước tiểu hoặc phân, các chấm đỏ trên da.
- Gan: Vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan.
- Thận: Viêm thận.
- Phổi: Viêm phổi kẽ.
- Chuyển hóa: Dùng lâu có thể sinh ra giảm năng giáp, tăng thể tích bướu giáp.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 10 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.