Thuốc Verospiron 50mg – Điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Verospiron 50 mg là một sản phẩm của Công ty Gedeon Richter Plc., thành phần chính là spironolacton. Thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp; phù do bệnh tim, gan, thận; bệnh cường aldosteron nguyên phát; điều trị và phòng ngừa thiếu kali ở bệnh nhân dùng digitalis khi các biện pháp khác được xem là không đủ hiệu quả hoặc không phù hợp.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Verospiron 50 mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
► Ðiều trị tăng huyết áp.
► Điều trị phù do bệnh tim, gan, thận.
► Điều trị bệnh cường aldosteron nguyên phát (là tình trạng có quá nhiều hormon aldosteron trong cơ thể).
► Điều trị và phòng ngừa thiếu kali ở bệnh nhân dùng digitalis khi các biện pháp khác được xem là không đủ hiệu quả hoặc không phù hợp.
Chống chỉ định
Thuốc Verospiron 50 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Quá mẫn (dị ứng) với spironolacton hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
► Vô niệu.
► Suy thận cấp.
► Suy thận nặng, chức năng lọc cầu thận < 10 ml/phút.
► Suy tim nặng.
► Kết quả của một vài xét nghiệm nhất định không nằm trong giới hạn bình thường (mức kali cao, mức natri thấp).
► Suy thượng thận (bệnh Addison).
► Đang có thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Nói chung, liều hàng ngày của thuốc Verospiron 50mg được dùng ngày một lần hoặc chia làm 2 lần, dùng thuốc sau bữa ăn. Khuyến cáo nên dùng liều hàng ngày hoặc liều đầu tiên trong ngày vào buổi sáng.
Liều dùng
Cường aldosteron nguyên phát đã được chẩn đoán
► Dùng liều uống 100 – 400 mg mỗi ngày để chuẩn bị cho phẫu thuật. Những bệnh nhân không thích hợp với phẫu thuật, có thể điều trị dài hạn với spironolacton ở liều tối thiểu có hiệu quả được xác định cho từng người bệnh. Trường hợp này, có thể giảm liều khởi đầu sau mỗi 14 ngày cho đến khi đạt được liều tối thiểu có hiệu quả. Trong điều trị dài hạn, nên dùng kết hợp Verospiron với các thuốc lợi tiểu khác để giảm thiểu các tác dụng không mong muốn.
Phù (suy tim sung huyết, hội chứng thận hư)
► Người lớn: Liều khởi đầu thông thường là 100 mg (25 – 200 mg), dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
► Khi cần đạt hiệu quả cao hơn, có thể kết hợp với một thuốc lợi tiểu khác có tác động trên ống lượn gần. Trong trường hợp này nên thay đổi liều của Verospiron.
Xơ gan kèm theo cổ trướng hoặc phù nề
► Nếu tỉ lệ Na+/K+ niệu trên 1,0: Liều khởi đầu hàng ngày và liều tối đa hàng ngày là 100 mg.
► Nếu tỉ lệ này nhỏ hơn 1,0: Liều khởi đầu hàng ngày là 200 mg, liều tối đa là 400 mg/ngày. Xác định liều duy trì cho từng trường hợp cụ thể.
Tăng huyết áp vô căn
► Liều khởi đầu là 50 – 100 mg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia làm hai lần, dùng phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Điều trị Verospiron liên tục ít nhất trong 2 tuần, bởi vì hiệu quả chống tăng huyết áp tối đa chỉ có thể đạt được sau 2 tuần điều trị. Sau đó, điều chỉnh liều tùy theo, đáp ứng của từng bệnh nhân.
Giảm kali máu
► Liều hàng ngày thông thường từ 25 – 100 mg nếu không thể cung cấp K+ được bằng đường uống hoặc không thể dùng được phương pháp giữ Kali khác.
Trẻ em
► Liều khởi đầu hàng ngày là 1,0 – 3,0 mg/kg thể trọng dùng liều đơn hoặc chia làm 2 lần. Nên giảm liều xuống từ 1 – 2 mg/kg thể trọng trong trường hợp điều trị duy trì hoặc trong kết hợp với các thuốc lợi tiểu khác.
Người cao tuổi
► Khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều thấp nhất và định lượng liều tăng lên cho đến khi đạt được hiệu quả tối đa. Cần thận trọng với những bệnh nhân đang bị suy gan hoặc suy thận vì tình trạng này có thể làm thay đổi chuyển hóa và bài tiết của thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
Mỗi viên nén chứa:
► Spironolactone…………………………50 mg
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Verospiron 50mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR > 1/100
- Chuyển hoá: Tăng kali máu (ở bệnh nhân suy thận, người bị đái tháo đường và người cao tuổi).
- Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới, căng ngực và to ngực (ở nữ giới), rối loạn kỳ kinh, giảm khả năng sinh sản.
- Tim mạch: Loạn nhịp tim.
- Thần kinh: Giảm ham muốn tình dục, rối loạn tình dục.
- Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh: Lú lẫn, ngủ gà, đau đầu, suy nhược, mệt mỏi.
- Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000
- Tiêu hoá: Viêm dạ dày, loét, xuất huyết dạ dày, đau bụng, tiêu chảy.
- Toàn thân: Dị ứng (quá mẫn), đỏ da, phát ban.
- Chuyển hoá: Giảm nồng độ natri máu, mất nước.
- Huyết học: Rối loạn tạo máu (rối loạn tạo haemoglobin).
► Rất hiếm, ADR < 1/10.000
- Huyết học: Rối loạn tạo máu (tăng hoặc giảm một số thành phần tế bào máu).
- Nội tiết: Chứng rậm lông ở phụ nữ.
- Cơ xương khớp: Liệt cơ, bất thường trong tạo xương.
- Da và mô dưới da: Eczema, phản ứng da nặng.
- Thận – tiết niệu: Suy thận, thay đổi kết quả xét nghiệm (giảm nồng độ urê máu).
- Gan mật: Viêm gan.
- Khác: Viêm mạch, đổi giọng nói, rụng lông tóc.
► Không rõ tần suất
- Chuyển hoá: Mất cân bằng acid-base.
- Tim mạch: Hạ huyết áp không mong muốn.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.