Thuốc Stadnolol 50mg Stella – Điều trị tăng huyết áp (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc dùng để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định, loạn nhịp nhanh trên thất, can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim và điều trị lâu dài để dự phòng sau nhồi máu cơ tim cấp.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Stadnolol 50 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Ðiều trị tăng huyết áp.
► Đau thắt ngực mạn tính ổn định.
► Loạn nhịp nhanh trên thất.
► Can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim và điều trị lâu dài để dự phòng sau nhồi máu cơ tim cấp.
Chống chỉ định
Thuốc Stadnolol 50 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Nhiễm acid chuyển hóa.
► Hạ huyết áp.
► Rối loạn tuần hoàn ngoại biên nặng.
► Hen suyễn nặng.
► Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) nặng.
► U tế bào ưa crôm chưa điều trị.
► Bệnh nhân chậm nhịp xoang (< 50 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị), block nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và suy tim thấy rõ hoặc suy tim mất bù.
► Phối hợp với verapamil.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc Stadnolol 50 dùng đường uống. Uống thuốc trước bữa ăn.
Liều dùng
Tăng huyết áp
► Liều khởi đầu thường dùng của atenolol ở người lớn là 25–50 mg x 1 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp đầy đủ của atenolol đạt được sau 1 – 2 tuần.
► Có thể tăng liều đến 100mg x 1 lần/ngày để đạt được đáp ứng tối ưu. Tăng liều atenolol trên 100mg/ngày thường không làm cải thiện thêm việc kiểm soát huyết áp.
Đau thắt ngực
► Đối với việc điều trị chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính, liều khởi đầu của atenolol ở người lớn là 50 mg x 1 lần/ngày.
► Nếu không đạt được đáp ứng tối ưu trong vòng 1 tuần, nên tăng liều đến 100mg x 1 lần/ngày.
Loạn nhịp tim
► Sau khi kiểm soát bằng atenolol tiêm tĩnh mạch, liều uống duy trì thích hợp là 50–100 mg/ngày x 1 lần/ngày.
Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp
► Liều Stadnolol 50 cho người lớn: Nếu bệnh nhân dung nạp được tổng liều 10 mg tiêm fĩnh mạch có thể uống 50 mg sau khi tiêm 10 phút, 12 giờ sau đó uống thêm 50 mg.
► Uống tiếp trong 6–9 ngày với liều 100 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần.
► Ngưng atenolol nếu bệnh nhân có biểu hiện tim chậm, hạ huyết áp hay bất cứ tác dụng không mong muốn nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận
► Nên giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải creatinine (ClCr) dưới đây:
- ClCr 15–35 mL/phút/1,73 m2: Liều uống tối đa của atenonol được khuyến cáo là 50mg/ngày.
- ClCr < 15 mL/phút/1,73 m2: 25mg/ngày hoặc 50 mg cách ngày.
► Bệnh nhân thẩm tách: 25 – 50 mg sau mỗi lần thẩm tách.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Hoạt chất: Atenolol 50mg.
► Thành phần tá dược: Tinh bột ngô, tinh bột ngô tiền hồ hóa, lactose monohydrat, povidon K25, natri lauryl sulfat, colloidal silica khan, magnesi stearat.
Tác dụng phụ
❌Khi sử dụng thuốc Stadnolol 50, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Yếu cơ, mệt mỏi, lạnh và ớn lạnh các đầu chi.
- Tuần hoàn: Chậm nhịp tim, block nhĩ thất độ II, III và hạ huyết áp.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
► Ít gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Rối loạn giấc ngủ, giảm tình dục.
► Hiếm gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu.
- Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
- Tuần hoàn: Trầm trọng thêm bệnh suy tim, block nhĩ–thất, hạ huyết áp tư thế, ngất.
- Thần kinh trung ương: Ác mộng, ảo giác, trầm cảm, lo lắng, bệnh tâm thần.
- Da: Rụng tóc, phát ban da, phản ứng giống như vảy nến và làm trầm trọng thêm bệnh vảy nến, ban xuất huyết.
- Mắt: Khô mắt, rối loạn thị giác.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.