Thuốc Savi Losartan 50mg – điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc SaVi Losartan 50 có thành phần là Losartan hàm lượng 50mg. Losartan là chất đầu tiên thuộc nhóm thuốc huyết áp mới với cơ chế cạnh tranh với thụ thể Angiotensin II nên có tác dụng hạ huyết áp cho người bệnh.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Savi Losartan 50 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác (ví dụ thuốc lợi tiểu thiazid). Nên dùng losartan cho người bệnh không dung nạp được các chất ức chế ACE.
► Điều trị suy tim.
► Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường, protein niệu > 0,5 g/ngày.
► Giảm nguy cơ đột quỵ ở những bệnh nhân tăng huyết áp bị dày thất trái.
Chống chỉ định
Thuốc Savi Losartan 50 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Người bệnh quá mẫn với losartan hoặc các thành phần khác của thuốc.
► Người bệnh đang có thai.
► Người bệnh suy gan nặng.
► Người bệnh đái tháo đường hay suy thận (độ lọc cầu thận < 60 ml/phút/1,73 m2) đang được điều trị với thuốc hạ huyết áp có chứa aliskiren.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc SaVi Losartan 50 dùng đường uống. Có thể uống cùng hay không cùng với thức ăn.
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp
► Liều khởi đầu và duy trì thường là 50 mg losartan, 1 lần/ngày. Tác động hạ huyết áp lớn nhất thường đạt được sau 3 – 6 tuần điều trị. Ở một số bệnh nhân, có thể tăng liều lên đến 100 mg/ngày. Không cần phải thay đổi liều người suy thận, kể cả người đang thẩm phân máu. Nếu dùng losartan đơn độc mà không kiểm soát được huyết áp, có thể thêm thuốc lợi tiểu liều thấp. Hydroclorothiazid chứng tỏ có tác dụng cộng lực. Có thể dùng losartan cùng với các thuốc hạ huyết áp khác. Không được phối hợp losartan với các thuốc lợi tiểu giữ kali, do nguy cơ tăng kali huyết.
Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường, protein niệu > 0,5 g/ngày
► Liều khởi đầu thường là 50 mg losartan, 1 lần/ngày, có thể tăng liều lên đến 100 mg/ngày dựa trên đáp ứng của người bệnh. Có thể dùng phối hợp SaVi Losartan 50 với các thuốc hạ huyết áp khác (thuốc lợi tiểu, chẹn calci, chẹn α, chẹn β), với insulin hay các thuốc hạ đường huyết khác (sulfonylureas, glitazon, thuốc ức chế enzym glucosidase).
Điều trị suy tim
► Liều khởi đầu thường là 12,5 mg losartan, 1 lần/ngày (nên dùng dạng chế phẩm có liều dùng phù hợp); tăng dần mỗi tuần. Liều cao nhất là 150 mg losartan/ngày.
Giảm nguy cơ đột quỵ ở người bệnh tăng huyết áp bị dày thất trái
► Liều khởi đầu thường là 50 mg losartan, 1 lần/ngày. Có thể tăng lên đến 100 mg/ngày, tùy theo đáp ứng của người bệnh. Nên dùng phối hợp với hydroclorothiazid liều thấp.
Các bệnh nhân đặc biệt
Trẻ em dưới 6 tuổi
► An toàn và hiệu quả của losartan chưa được thiết lập ở trẻ em dưới 6 tuổi, nên không khuyến cáo sử dụng SaVi Losartan 50 ở trẻ em dưới 6 tuổi.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên
► Từ 20 – 50 kg, liều khuyến cáo là 25 mg, 1 lần/ngày. Có thể tăng tối đa đến 50 mg, 1 lần/ngày, tùy theo đáp ứng của người bệnh. (Nên dùng dạng chế phẩm có liều dùng phù hợp).
► Từ 50 kg trở lên, liều thông thường là 50 mg, 1 lần/ngày. Có thể tăng tối đa đến 100 mg, 1 lần/ngày.
► Liều trên 1,4 mg/kg thể trọng/ngày (khoảng 100 mg/ngày) chưa được nghiên cứu ở trẻ em. Không khuyến cáo sử dụng SaVi Losartan 50 cho trẻ em có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2, trẻ em bị suy gan.
Người bệnh giảm thể tích tuần hoàn (đang điều trị với thuốc lợi tiểu liều cao)
► Liều khởi đầu khuyến cáo là 25 mg losartan, 1 lần/ngày (không thích hợp dùng SaVi Losartan 50, nên dùng dạng chế phẩm có liều dùng phù hợp).
Người bệnh suy thận hoặc đang chạy thận nhân tạo
► Không cần hiệu chỉnh liều.
Người bệnh suy gan
► Cần giảm liều ở người bệnh suy gan. Không kê đơn SaVi Losartan 50 ở những người suy gan nặng.
Người già (trên 75 tuổi)
► Liều khởi đầu khuyến cáo là 25 mg losartan, 1 lần/ngày (nên dùng dạng chế phẩm có liều dùng phù hợp).
► Tuy nhiên, hầu hết các trường hợp đối với người già trên 75 tuổi, không cần hiệu chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Losartan…………………………………………………….………..50mg
► Tá dược khác vừa đủ …………………………………………1 viên
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR >1/100
- Tim mạch: Hạ huyết áp, đau ngực.
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.
- Nội tiết – chuyển hoá: Tăng kali huyết, hạ glucose máu.
- Tiêu hoá: Tiêu chảy, khó tiêu.
- Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
- Thần kinh cơ – xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
- Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu.
- Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
► ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, block AV độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
- Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
- Da: Rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
- Nội tiết – chuyển hoá: Bệnh gút.
- Tiêu hoá: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
- Sinh dục – tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
- Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
- Thần kinh cơ xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ.
- Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
- Tai: Ù tai.
- Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
- Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
- Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.