- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Rotalzon 50 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Điều trị tăng huyết áp: Thuốc được dùng một mình hay kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, bao gồm cả thuốc lợi tiểu.
► Cao huyết áp ở bệnh nhân có phì đại thất trái: Rotalzon được chỉ định giảm nguy cơ đột quị trên bệnh nhân cao huyết áp có phì đại thất trái.
► Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường: Rotalzon được chỉ định điều trị bệnh thận do đái tháo đường trong trường hợp creatinin huyết thanh và protein niệu tăng (tỷ lệ albumin niệu/creatinin > 300 mg/g) ở bệnh nhân đái tháo đường có tiền sử cao huyết áp. Trên những bệnh nhân này, Rotalzon giảm tỷ lệ mắc bệnh thận được đánh giá bằng chỉ số creatinin huyết thanh tăng gấp đôi hoặc giai đoạn cuối của bệnh thận (phải thẩm phân hoặc phải ghép thận).
Chống chỉ định
► Thuốc Rotalzon 50 chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân nhạy cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc Rotalzon 50 có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn, uống cùng các thuốc chống cao huyết áp khác.
Liều dùng
Tăng huyết áp
► Liều dùng khởi đầu và duy trì là 50 mg/lần/ngày cho phần lớn bệnh nhân. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị là 3 – 6 tuần. Một vài bệnh nhân có thể thấy tác dụng rõ rệt hơn nữa với liều tăng lên tới 100 mg/lần/ngày.
► Với bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn (như những người điều trị với thuốc lợi tiểu liều cao) liều khởi đầu được khuyến cáo là 25 mg/lần/ngày.
► Không cần thiết phải điều chỉnh liều cho những bệnh nhân cao tuổi hay những bệnh nhân suy thận, kể cả những người đang phải thẩm phân. Tuy nhiên, với bệnh nhân có tiền sử suy gan, cần phải giảm liều. Việc giảm các nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tỷ lệ chết vì tim mạch ở những bệnh nhân cao huyết áp phì đại tâm thất trái, liều dùng khởi đầu là 50 mg, 1 lần/ngày.
► Nên dùng thêm hydrochlorothiazide liều thấp và/hoặc nên tăng liều 100 mg, 1 lần/ngày dựa trên đáp ứng huyết áp. Với việc bảo vệ chức năng thận ở bệnh nhân tiểu đường typ 2 có protein niệu, liều dùng ban đầu là 50 mg, 1 lần/ngày. Liều này có thể tăng lên 100 mg, 1 lần/ngày dựa trên đáp ứng về huyết áp.
► Rotalzon có thể được dùng với một số thuốc hạ huyết áp khác như: Thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn kênh calci, thuốc ức chế alpha hay beta, và một số thuốc tác động trung ương.
► Thuốc có thể dùng cùng với insulin và thuốc hạ đường huyết thông thường khác như sulfonylurea, glitazone, chất ức chế glucosidase.
Sử dụng thuốc cho trẻ em
► Tác dụng hạ huyết áp của losartan đã được thiết lập ở trẻ cao huyết áp từ > 1 tháng đến 16 tuổi. Việc dùng thuốc với đối tượng này được chứng minh bằng những bằng chứng về sự nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát chặt chẽ ở trẻ nhỏ và ở người trưởng thành, cũng như có các tài liệu đầy đủ về bệnh nhi.
► Dược động học của losartan được tiến hành nghiên cứu trên 50 bệnh nhi, tuổi từ > 1 tháng đến dưới 16 tuổi với liều một lần/ngày với liều dùng là 0,54 đến 0,77 mg/kg trọng lượng (liều có ý nghĩa).
► Chất chuyển hoá hoạt tính cũng được hình thành ở mọi nhóm tuổi. Dược động học của losartan và chất chuyển hoá có hoạt tính là giống nhau và phù hợp với các dữ liệu đã nghiên cứu ở người lớn.
► Với những bệnh nhân có khả năng nuốt được viên thuốc, liều dùng là 25 mg, một lần/ngày với cân nặng từ > 20 tới < 50 kg. Có thể tăng liều tới tối đa là 50 mg, 1 lần/ngày.
► Với bệnh nhân trên 50 kg, liều khởi đầu là 50 mg, 1 lần/ngày. Liều tăng tối đa là 100 mg, 1 lần/ngày.
Sử dụng ở người cao tuổi
► Trong các nghiên cứu lâm sàng, không có sự khác biệt liên quan giữa tuổi tác với độ an toàn và hiệu quả của thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Amlodipine …………………………………………………….………..5mg
► Tá dược khác vừa đủ …………………………………………1 viên
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Losartan được dung nạp tốt trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát trên bệnh nhân cao huyết áp có phì đại thất trái. Tác dụng phụ liên quan đến thuốc phần lớn là: Hoa mắt, chóng mặt, suy nhược/mệt mỏi.
► Thuốc cũng được dung nạp tốt ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có protein niệu. Tác dụng phụ thường là suy nhược/mệt mỏi, chóng mặt, tụt huyết áp, tăng kali máu.
► Phản ứng quá mẫn: Phản ứng quá mẫn, phù mạch bao gồm phù thanh quản, thanh môn gây ra sự tắc nghẽn đường thở và/hoặc phù mặt, sưng môi, thanh quản và/hoặc sưng phồng lưỡi. Các dấu hiệu này hiếm gặp ở bệnh nhân điều trị bằng losartan, một vài người trong số này đã từng bị phù khi điều trị với thuốc ức chế men chuyển khác.
- Viêm da gồm xuất huyết ban Henoch-Schoenlein rất ít gặp.
- Hệ tiêu hoá: Viêm gan (hiếm gặp), chức năng gan kém.
- Huyết học: Thiếu máu, giảm tiểu cầu (hiếm gặp).
- Cơ xương: Viêm cơ, viêm khớp.
- Hệ thần kinh/tâm thần: Đau nửa đầu.
- Hô hấp: Ho.
- Ngoài da: Mày đay, ngứa.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.