Thuốc Rosuvas 10mg – điều trị tăng cholesterol máu (2 vỉ x 14 viên)
Thuốc Rosuvas hasan 10 là một loại thuốc cũng thường được bác sĩ sử dụng trên lâm sàng.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Rosuvas Hasan 10 được chỉ định trong các trường hợp sau:
► Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại lla) bao gồm cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb).
► Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.
Chống chỉ định
Thuốc Rosuvas Hasan 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau đây:
► Người quá mẫn với rosuvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
► Bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển kể cả tình trạng tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân và khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần mức bình thường.
► Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút.
► Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
► Bệnh nhân đang sử dụng thuốc cyclosporin, gemfibrozil, thuốc hạ cholesterol nhóm fibrat, niacin liều cao (> 1g/ngày), colchicine, các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Dùng bất cứ lúc nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn.
► Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
► Bệnh nhân cần hỏi ý kiến bác sĩ khi muốn ngưng thuốc vì việc ngưng thuốc có thể làm tăng trở lại nồng độ cholesterol.
► Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
► Không nên vứt bỏ thuốc vào nước thải hay rác sinh hoạt. Hỏi ý kiến dược sĩ cách bỏ thuốc không sử dụng nữa. Những biện pháp này sẽ giúp bảo vệ môi trường.
Liều dùng
Liều lượng
► Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và tiếp tục duy trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị. Điều chỉnh liều theo mục tiêu điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.
Điều trị tăng cholesterol máu:
► Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg/lần/ngày hoặc 10 mg/lần/ngày cho cả bệnh nhân chưa từng dùng thuốc nhóm statin và bệnh nhân chuyển từ dùng thuôc ức chế HMG-Co A reductase khác sang dùng rosuvastatin. Việc lựa chọn liều khởi đầu nên lưu ý đến mức cholesterol của từng bệnh nhân, nguy cơ tim mạch sau này cũng như khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn.
► Có thể tăng liều sau mỗi 4 tuần nếu càn, tối đa 40 mg/ngày.
► Đối với bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình) mà không đạt được hiệu quả điều trị ở liều 20 mg có thể tăng liều lên 40 mg và phải được bác sĩ chuyên khoa theo dõi thường xuyên.
Dự phòng các biến chứng tim mạch:
► Liều 20 mg/ngày (theo các nghiên cứu giảm nguy cơ gặp phải biến chứng tim mạch).
► Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:
► Trẻ em: Việc dùng thuốc ở trẻ em cần thực hiện bởi bác sĩ chuyên khoa.
Trẻ em và thanh thiếu niên 6-17 tuổi:
► Tăng cholesterol gia đình dị hợp tử: Liều khởi đầu thường là 5 mg/ngày.
► Trẻ em 6 – 9 tuổi: Liều thông thường khoảng 5-10 mg/lần/ngày. Tính an toàn và hiệu quả của liều lớn hơn 10 mg chưa được nghiên cứu đối với lứa tuổi này.
► Trẻ em từ 10 – 17 tuổi: Liều thông thường là 5 – 20 mg/lần/ngày. Tính an toàn và hiệu quả của liều lớn hơn 20 mg chưa được nghiên cứu đối với lứa tuổi này.
► Nên điều chỉnh liều theo đáp ứng, mức độ dung nạp của bệnh nhi, và các khuyến nghị nhi khoa. Trẻ em và thanh thiếu niên nên có chế độ ăn giảm cholesterol chuẩn trước khi bắt đầu điều trị với rosuvastatin; chế độ ăn này cần được duy trì trong khi điều trị bằng rosuvastatin.
► Tăng cholesterol gia đình đồng hợp tử: Liều tối đa khuyến cao 20 mg/lần/ngày.
► Nên khởi đầu với liều 5-10 mg/lần/ngày tùy theo độ tuổi, cân nặng và thuốc nhóm statin sử dụng trước đó. Điều chỉnh đến liều tối đa 20 mg/lần/ngày tùy theo đáp ứng, mức độ dung nạp của bệnh nhi và các khuyến nghị nhi khoa. Trẻ em và thanh thiếu niên nên có chế độ ăn giảm cholesterol chuẩn trước khi bắt đầu điều trị rosuvastatin; chế độ ăn này cần được duy trì trong khi điều trị bằng rosuvastatin.
► Kinh nghiệm sử dụng liều > 20 mg còn hạn chế.
► Trẻ em <6 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả sử dụng thuốc ở trẻ em < 6 tuổi chưa được nghiên cứu. Vì vậy, không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ em < 6 tuổi.
► Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều. Liều khởi đầu 5 mg được khuyến cáo dùng cho bệnh nhân > 70 tuổi.
► Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến vừa. Đối với bệnh nhân suy thận vừa (Clcr < 60 ml/phút), liều khởi đầu 5 mg, chống chỉ định với liều 40 mg. Chống chi định mọi mức liều đối với bệnh nhân suy thận nặng.
► Suy gan: Liều có thể thay đổi (xem dược động học bệnh nhân suy gan). Chống chỉ định rosuvastatin cho bệnh nhân mắc bệnh gan tiên triên.
► Chủng tộc: Tăng giá trị AUC đã được ghi nhận ở bệnh nhân châu A. Mức liều khởi đầu nên dùng ở bệnh nhân châu Á là 5 mg. Liều 40 mg chống chỉ định ở nhóm bệnh nhân này.
► Đa hình gen: Một vài dạng đa hình gen đặc biệt có thể dẫn đến tăng mức độ hấp thu rosuvastatin. Trọng trường hợp này, đề nghị giảm liều rosuvastatin.
► Bệnh nhân có các yếu tố tiền đề của bệnh lý cơ: Liều khởi đầu 5 mg. Chống chỉ định với liều 40 mg.
► Phối hợp thuốc: Rosuvastatin là cơ chất của nhiều loại protein vận chuyển (OATP1B1, BCRP). Nguy cơ mắc bệnh cơ (bao gồm tiêu cơ vân) tăng khi phối hợp rosuvastatin với những thuốc làm tăng nồng độ rosuvastatin do tương tác với các protein vận chuyển (cyclosporin, các chất ức chế protease như phối hợp ritonavir với atazanavir, lopinavir, và/ hoặc tipranavir). Nên tránh các phối hợp này hoặc ngưng tạm thời rosuvastatin. Trong trường hợp bắt buộc phải phối hợp, bác sĩ cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng, và điều chỉnh liều rosuvastatin cẩn thận. Giới hạn liều rosuvastatin tối đa 10 mg một lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Dược chất: Rosuvastatin calci 10mg (tương đương rosuvastatin 10mg).
► Tá dược: Ludipress polymer, cellulose vi tinh thể 102, tricalci phosphat, crospovidon, magnesi stearat.
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Rosuvas Hasan 10, bạn có thể gặp các tác dụng phụ của thuốc. Tuy nhiên, các phản ứng phụ của thuốc Rosuvas Hasan 10 thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm:
- Nhức đầu, chóng mặt.
- Táo bón, buồn nôn, đau bụng.
- Ngứa, phát ban và mề đay.
- Đau cơ, bệnh cơ, tiêu cơ vân.
- Suy nhược.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 2 vỉ x 14 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.