Thuốc Nifehexal 30 La – điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Nifehexal30 LA(thuốc kê đơn) dùng để điều trị tất cả các cấp độ tăng huyết áp và dự phòng đau thắt ngực ổn định mạn tính sử dụng như đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc ức chế beta.
✔️ Cam kết hàng chính hãng 100%
✔️ Giá tốt nhất thị trường
✔️ Hoàn trả 200% giá trị sản phẩm nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng.
✔️ Tư vấn miễn phí 24/7.
✔️ Giao hàng toàn quốc.
- Nội dung
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Công dụng:
Chỉ định
Thuốc Nifehexal 30 LA được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
► Ðiều trị tất cả các cấp độ tăng huyết áp.
► Dự phòng đau thắt ngực ổn định mạn tính sử dụng như đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc ức chế beta.
Chống chỉ định
Thuốc Nifehexal 30 LA chống chỉ định trong các trường hợp sau:
► Mẫn cảm với nifedipine hoặc với các dihydropyridine khác do nguy cơ phản ứng chéo về mặt lý thuyết, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
► Sốc tim mạch, hẹp động mạch chủ có ý nghĩa lâm sàng, đau thắt ngực không ổn định hoặc trong vòng 1 tháng sau nhồi máu cơ tim.
► Không dùng để điều trị đau thắt ngực cấp.
► Tính an toàn của nifedipine tác dụng kéo dài trên tăng huyết áp ác tính chưa được thiết lập.
► Không nên sử dụng cho dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát.
► Do thời gian tác dụng của dạng bào chế, nifedipine tác dụng kéo dài không nên dùng cho bệnh nhân bị suy gan.
► Bệnh nhân có tiền sử tắc nghẽn đường tiêu hóa, tắc nghẽn thực quản hoặc giảm đường kính đường tiêu hóa bất kỳ mức độ nào.
► Bệnh nhân bị túi thừa kock (hình thành sau mở thông hồi tràng ra da).
► Bệnh nhân bị bệnh viêm ruột hoặc bệnh crohn.
► Không nên dùng đồng thời với rifampicin vì nồng độ hiệu quả trong huyết tương của nifedipine có thể không đạt được do sự cảm ứng của enzyme.
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
► Thuốc dùng đường uống. Uống nguyên viên thuốc với một cốc nước, kèm hoặc không kèm thức ăn, không được cắn, nhai hoặc dập nát viên thuốc trong bất cứ trường hợp nào. Nifedipin dạng tác dụng kéo dài không nên uống cùng với nước bưởi.
► Thuốc cần được uống với khoảng cách 24 giờ, cùng 1 thời điểm trong ngày, tốt nhất là uống vào buổi sáng.
Liều dùng
► Trong tăng huyết áp mức độ nhẹ đến trung bình, liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên 20mg x 1 lần/ngày. Trong trường hợp tăng huyết áp nặng, liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên 30mg x 1 lần/ngày. Nếu cần có thể tăng liều lên tối đa 90mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào nhu cầu của từng cá nhân.
► Để dự phòng cơn đau thắt ngực, liều khởi đầu khuyến cáo là 1 viên 30mg x 1 lần/ngày. Liều lượng có thể tăng lên tối đa 90mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào nhu cầu của từng cá nhân. Những bệnh nhân bị tăng huyết áp hoặc các triệu chứng đau thắt ngực được kiểm soát bằng viên nang nifedipine hoặc nifedipine dạng tác dụng chậm có thể chuyển đổi an toàn sang dùng nifedipin dạng tác dụng kéo dài.
► Hiệu quả dự phòng đau thắt ngực được duy trì khi bệnh nhân chuyển từ các thuốc ức chế calci khác như diltiazem hoặc verapamil sang nifedipine dạng tác dụng kéo dài. Bệnh nhân chuyển từ các thuốc ức chế calci khác nên bắt đầu điều trị với liều khởi đầu là 30mg nifedipine dạng tác dụng kéo dài một lần mỗi ngày. Sau đó có thể điều chỉnh liều cao hơn khi các chỉ số lâm sàng được đảm bảo.
► Sử dụng phối hợp với thuốc ức chế hoặc cảm ứng CYP3A4, khuyến cáo cần điều chỉnh liều nifedipine hoặc không sử dụng nifedipine.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thành phần sản phẩm:
► Nifedipine…………………………………………………….………..30mg
► Tá dược khác vừa đủ …………………………………………1 viên
Tác dụng phụ
❌ Khi sử dụng thuốc Nifehexal 30 LA, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
► Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Đau đầu.
-
Mạch máu: Phù, giãn mạch.
-
Tiêu hoá: Táo bón.
-
Cảm thấy không khoẻ.
► Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Miễn dịch: Phản ứng dị ứng, phù/phù mạch dị ứng.
-
Tâm thần: Lo âu, rối loạn giấc ngủ.
-
Thần kinh: Chóng mặt, đau nửa đầu, hoa mắt, run.
-
Thị giác: Rối loạn thị giác.
-
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, hạ huyết áp, ngất.
-
Hô hấp: Chảy máu mũi, nghẹt mũi.
-
Tiêu hoá: Đau dạ dày – ruột, đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng.
-
Gan mật: Tăng men gan thoáng qua.
-
Da: Hồng ban.
-
Cơ xương và mô liên kết: Chuột rút, sưng khớp.
-
Thận và tiết niệu: Đa niệu, tiểu khó.
-
Rối loạn chức năng cương dương.
-
Đau không đặc hiệu, ớn lạnh.
► Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Miễn dịch: Ngứa, mày đay, phát ban.
-
Thần kinh: Dị cảm, loạn cảm.
-
Tiêu hoá: Tăng sản nướu.
► Không xác định tần suất
-
Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
-
Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
-
Thần kinh: Nhược cảm, buồn ngủ.
-
Tăng đường huyết.
-
Thị giác: Đau mắt.
-
Tim mạch: Đau ngực (đau thắt ngực).
-
Hô hấp: Khó thở, phù phổi.
-
Tiêu hoá: Dị vật dạ dày, khó nuốt, tắc ruột, loét ruột, nôn, kém co thắt cơ vòng dạ dày – thực quản.
-
Gan mật: Vàng da.
-
Da: Hoại tử thượng bì nhiễm độc, phản ứng dị ứng với ánh sáng, ban xuất huyết.
-
Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.
-
Hội chứng suy thai.
► Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngay lập tức gặp bác sĩ nếu bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn sau vì bệnh nhân có thể cần phải được chăm sóc y tế khẩn cấp.
Lưu ý về sản phẩm (Lời khuyên của nhà sản xuất):
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
-
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Bảo quản:
-
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách:
► Hộp 3 vỉ x 10 viên
SẢN PHẨM NÀY CHỈ BÁN KHI CÓ CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ, MỌI THÔNG TIN TRÊN WEBSITE CHỈ MANG TÍNH CHẤT THAM KHẢO.
Lưu ý: tất cả thông tin trên website là được lấy từ thông tin trên bao bì sản phẩm của nhà sản xuất. Bài viết này mục đích là cung cấp thông tin không có ý định cung cấp lời khuyên y khoa.